Author Archives: tuvanmientrung

TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN HTQL ISO 27001

Chứng nhận ISO 27001 về Hệ thống quản lý bảo mật thông tin là một tiêu chuẩn có những yêu cầu rất nghiêm ngặt. Có vai trò và trách nhiệm bảo mật thông tin ngày càng lớn tại các tổ chức, doanh nghiệp. Được xuất bản bởi tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) và ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), Chứng nhận ISO 27001 khẳng định cho hệ thống quản lý an ninh thông tin trên nhiều khía cạnh đạt chuẩn theo đúng mô hình.

Chứng Nhận ISO 27001 Là Gì?

  • ISO 27001:2022 là tiêu chuẩn quốc tế được ban hành bởi tổ chức ISO về nội dung yêu cầu cho Hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISMS) để cung cấp đảm bảo sự bảo mật liên tục, tính toàn vẹn và tính sẵn có của thông tin cũng như tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
  • Chứng nhận ISO/IEC 27001 là việc tổ chức chứng nhận được cấp phép đánh giá một doanh nghiệp hoặc một tổ chức áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin theo các điều khoản của tiêu chuẩn ISO/IEC 27001.

Khái quát về ISO/IEC 27001

  • ISO/IEC 27001:2022 (ISO 27001): là tiêu chuẩn quốc tế về bảo mật thông tin và đưa ra các đặc điểm kỹ thuật cho một hệ thống quản lý an toàn thông tin (ISMS);
  • ISO/IEC 27001:2022: là một phần của bộ tiêu chuẩn an toàn thông tin, tiêu chuẩn này được xem như là khuôn khổ giúp các tổ chức “thiết lập, thực hiện, vận hành, giám sát, xem xét, duy trì và liên tục cải tiến ISMS”;
  • Phiên bản mới nhất của ISO/IEC 27001 được xuất bản vào tháng 9 năm 2013, thay thế cho phiên bản năm 2005;
  • Phương pháp tiếp cận thông lệ tốt nhất của tiêu chuẩn này giúp các tổ chức quản lý an ninh thông tin của họ bằng cách giải quyết con người, quy trình, công nghệ.

Đối tượng của Chứng nhận iso 27001

  • Chứng nhận ISO/IEC 27001 phù hợp với mọi tổ chức, lớn hoặc nhỏ và trong lĩnh vực đặc thù hệ thống thông tin.
  • Tiêu chuẩn này đặc biệt phù hợp khi việc bảo vệ thông tin là quan trọng, ví dụ như trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, y tế, công cộng , CNTT.
  • ISO/IEC 27001 cũng có thể áp dụng cho các tổ chức quản lý khối lượng lớn dữ liệu hoặc thông tin thay mặt cho các tổ chức khác như trung tâm dữ liệu và các công ty gia công phần mềm CNTT, tổ chức liên quan về quản trị thông tin…

Lợi ích khi đạt chứng nhận ISO 27001?

ISMS sẽ giúp tổ chức thực hiện việc kiểm soát và định hướng cho các hoạt động đảm bảo ATTT. Việc Hệ thống vận hành tốt sẽ giúp công tác đảm bảo ATTT tại tổ chức được duy trì liên tục, được xem xét đánh giá định kỳ và không ngừng cải tiến để đối phó với các rủi ro mới phát sinh.

Các hoạt động đảm bảo ATTT trong tổ chức sẽ mang tính hệ thống, giảm sự phụ thuộc vào cán bộ thực thi và luôn được xem xét, đánh giá để nâng cao hiệu quả.
  • Bảo vệ tính toàn vẹn của thông tin, không để rơi vào tay người lạ hay bị thất lạc thông tin.
  • Phát hiện sớm các rủi ro mà hệ thống thông tin phải đối mặt. Từ đó có các biện pháp phù hợp và kịp thời.
  • Nâng cao sự tin cậy từ đối tác, khách hàng.
  • Giảm thiểu thời gian gián đoạn nếu có sự cố an ninh xảy ra.
  • Mang lại cho đội ngũ nhân viên một phong cách làm việc mới. Hiện đại, năng động và có tính kỷ luật cao.
  • Tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao hình ảnh thương hiệu của đơn vị.

 Quy trình ISO 27001


TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN HTQL TIÊU CHUẨN ISO 22000

Quản lý an toàn thực phẩm

Dù quy mô hay sản phẩm của doanh nghiệp là gì, tất cả các nhà sản xuất thực phẩm đều có trách nhiệm về vấn đề an toàn của sản phẩm và sức khỏe của người tiêu dùng. Đó là lý do tại sao ISO 22000 tồn tại.

Thực phẩm không an toàn sẽ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng. Các tiêu chuẩn quản lý an toàn thực phẩm của ISO giúp các tổ chức xác định và kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm, đồng thời phối hợp với các tiêu chuẩn quản lý ISO khác, chẳng hạn như ISO 9001. Áp dụng cho tất cả các loại hình nhà sản xuất, ISO 22000 đảm bảo an toàn trong chuỗi phạm vi cung ứng thực phẩm, giúp sản phẩm đủ điều kiện đi ra thị trường trong nước và quốc tế qua đó mang đến cho mọi người những thực phẩm mà họ có thể tin tưởng.

Tại sao lại là ISO 22000?

ISO 22000 đặt ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và có thể được chứng nhận theo hệ thống đó. Nó vạch ra những gì tổ chức cần làm để chứng minh khả năng kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo thực phẩm được an toàn. Nó có thể được sử dụng bởi bất kỳ đơn vị nào dù quy mô hoặc vị trí của nó trong chuỗi thức ăn lớn hay nhỏ.

Ngành công nghiệp thực phẩm toàn cầu không ngừng phát triển và cần có một tiêu chuẩn chung là ISO 22000 để phù hợp với toàn bộ chuỗi thực phẩm từ sản xuất ban đầu đến người tiêu dùng.

ISO 22000 có lợi thế hơn nhiều tiêu chuẩn của tư nhân vì nó bao trùm toàn bộ tổ chức của Thế giới, Tổ chức ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) là một tổ chức quốc tế độc lập, phi chính phủ với 169 thành viên là cơ quan tiêu chuẩn quốc gia. ISO 22000 góp phần đảm bảo các mối nguy về an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn. Điều này trở nên cần thiết khi các mối nguy xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào của chuỗi thức ăn.

ISO 22000 cung cấp thông tin liên lạc nội bộ dọc theo chuỗi thực phẩm và trong tổ chức. Việc trao đổi thông tin là cần thiết để đảm bảo rằng tất cả các mối nguy liên quan đến an toàn thực phẩm được xác định và kiểm soát đầy đủ ở mỗi bước trong chuỗi thực phẩm. Nó là sự liên kết chặt chẻ giữa lãnh đạo và công nhân trong quá trình sản xuất.

Mục đích của ISO 22000 là xây dựng các yêu cầu về quản lý an toàn thực phẩm ở cấp độ toàn cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. Nó là điều cần thiết cho các tổ chức đang tìm kiếm một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm về việc quản lý tập trung, vận hành trong một hệ thống gắn kết và kết hợp các phần, các bộ phận với nhau trong một tổng thể hơn so với yêu cầu thông thường của pháp luật. Nó yêu cầu tổ chức phải đáp ứng mọi yêu cầu được quy định trong  hệ thống pháp luật và chế định hiện hành liên quan đến an toàn thực phẩm thông qua hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của mình.

Cuối cùng ISO 22000 hỗ trợ các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc bằng cách giảm các bệnh do thực phẩm và hỗ trợ sức khỏe cộng đồng tốt hơn.


Tiêu chuẩn 9001 áp dụng QMS vào quản lý nhà nước

Nghiên cứu cho thấy hệ thống quản lý chất lượng (QMS) của ISO là công cụ hỗ trợ đắc lực thúc đẩy cải cách hành chính trong cơ quan hành chính nhà nước.

Đã gần 15 năm kể từ khi Việt Nam có bước đi táo bạo triển khai tiêu chuẩn ISO 9001 , một trong những tiêu chuẩn phổ biến nhất trên thế giới, trong các cơ quan, tổ chức quản lý nhà nước.

Với mục đích mang lại lợi ích và hiệu quả cho các dịch vụ công, một đánh giá gần đây đã khẳng định giá trị của QMS trong hoạt động quản lý nhà nước phục vụ các tổ chức và cá nhân.

Thành viên ISO của Việt Nam, STAMEQ, nhận thấy rằng các tiêu chuẩn ISO đã hỗ trợ các mục tiêu phát triển của đất nước.

Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đã có hiệu quả thiết thực phù hợp với xu hướng xây dựng nền hành chính hiện đại theo hướng công khai, minh bạch đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế của Việt Nam, hỗ trợ đắc lực cho chương trình cải cách hành chính của Chính phủ.

Năm 2021, ISO 9001:2015 được xem xét và xác nhận bởi nhóm chuyên gia chịu trách nhiệm duy trì tiêu chuẩn này là hệ thống QMS hàng đầu thế giới. Ở Việt Nam, việc sử dụng nó (như ISO 9001) đã được chứng minh là giúp chính quyền địa phương duy trì chất lượng dịch vụ cao đồng thời cải thiện tính bền vững.

Chúng tôi tin rằng ISO 9001 cung cấp các mô hình và công cụ chẩn đoán để triển khai hệ thống quản lý chất lượng toàn diện, góp phần giúp chính quyền địa phương hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy.

Một số kết quả và lợi ích chính được ghi nhận trong 5 năm qua bao gồm hệ thống cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước với mục tiêu xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến QMS trên hầu hết các bộ và khu vực (91% bộ và 98,4 % vùng).

Bên cạnh việc triển khai hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện cả chế độ chuyên môn, quản lý nhà nước và tài chính, một cách tiếp cận bài bản đã được áp dụng giúp đơn giản hóa, rút ​​ngắn thủ tục, thời gian xử lý đối với tất cả các loại hình tổ chức.

Việc sử dụng QMS của ISO được coi là đóng góp lớn vào việc cải thiện dịch vụ công, cung cấp cách tiếp cận hài hòa, “một cửa” đối với các quy định của chính phủ, công nhận tính minh bạch và đơn giản là những yếu tố quan trọng trong việc xây dựng niềm tin và sự hài lòng trong các dịch vụ công.

Ngoài việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc số hóa và quản lý hồ sơ công vụ, ISO 9001 đã chứng tỏ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho công cuộc cải cách hành chính của cơ quan nhà nước. Đây là những bước đi quan trọng khi Việt Nam bắt đầu xây dựng hệ thống chính phủ điện tử và tiếp tục số hóa các quy trình, thủ tục hành chính nhà nước.

Việc sử dụng ISO 9001 đã có hiệu quả trên diện rộng, với những lợi ích đặc biệt được thấy trong các lĩnh vực được coi là nhạy cảm từ góc độ xã hội như quy định quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũng như đăng ký và chứng nhận khai sinh.

Nghiên cứu quan sát thấy rằng ở các bộ, ngành và khu vực, mối quan tâm đến việc áp dụng ISO 9001 đã tăng lên hàng năm trong 5 năm qua. Đồng thời, hoạt động thanh tra và báo cáo được khẳng định là yếu tố hỗ trợ quan trọng giúp đạt điểm cao trong xếp hạng đánh giá ngang hàng (PAR), một chỉ số cải cách hành chính hướng tới cải tiến liên tục các dịch vụ hành chính ở Việt Nam.

 


QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

 
   

  Quản lý chất lượng là gì ?

Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, qui mô lớn đến qui mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các công ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.
Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao gồm lập chính sách, mục tiêu, hoạch định, kiểm soát, đảm bảo và cải tiến chất lượng.

  Các nguyên tắc của quản lý chất lượng

Nguyên tắc 1. Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao hơn sự mong đợi của họ.

Nguyên tắc 2. Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được cắc mục tiêu của doanh nghiệp.

Nguyên tắc 3. Sự tham gia của mọi người
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.

Nguyên tắc 4. Quan điểm quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình.

Nguyên tắc 5: Tính hệ thống
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.

Nguyên tắc 6. Cải tiên liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải liên tục cải tiến.

Nguyên tắc 7. Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có hiệu quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.

Nguyên tắc 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.

 Một số phương pháp quản lý chất lượng

1. Kiểm tra chất lượng
Một phương pháp phổ biến nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là bằng cách kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận nhằm sàng lọc và loại ra bất cứ một bộ phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn hay qui cách kỹ thuật.

2. Kiểm soát chất lượng
Khái niệm Kiểm soát chất lượng (Quality Control – QC) ra đời.
Để kiểm soát chất lượng, công ty phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm khuyết tật.
3. Kiểm soát Chất lượng toàn diện
Các kỹ thuật kiểm soát chất lượng chỉ được áp dụng hạn chế trong khu vực sản xuất và kiểm tra. Để đạt được mục tiêu chính của quản lý chất lượng là thỏa mãn người tiêu dùng, thì đó chưa phải là điều kiện đủ, nó đòi hỏi không chỉ áp dụng các phương pháp này vào các quá trình xảy ra trước quá trình sản xuất và kiểm tra, như khảo sát thị trường, nghiên cứu, lập kế hoạch, phát triển, thiết kế và mua hàng, mà còn phải áp dụng cho các quá trình xảy ra sau đó, như đóng gói, lưu kho, vận chuyển, phân phối, bán hàng và dịch vụ sau khi bán hàng. Phương thức quản lý này được gọi là Kiểm soát Chất lượng Toàn diện.

Thuật ngữ Kiểm soát chất lượng toàn diện (Total quality Control – TQC) được Feigenbaum định nghĩa như sau:
Kiểm soát chất lượng toàn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hoá các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thảo mãn hoàn toàn khách hàng.
Kiểm soát chất lượng toàn diện huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong công ty vào các quá trình có liên quan đến duy trì và cải tiến chất lượng. Điều này sẽ giúp tiết kiệm tối đa trong sản xuất, dịch vụ đồng thời thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

4. Quản lý chất lượng toàn diện
Trong những năm gần đây, sự ra đời của nhiều kỹ thuật quản lý mới, góp phần nâng cao hoạt động quản lý chất lượng, như hệ thống “vừa đúng lúc” (Just-in-time), đã là cơ sở cho lý thuyết Quản lý chất lượng toàn diện (TQM). Quản lý chất lượng toàn diện được nảy sinh từ các nước phương Tây với lên tuổi của Deming, Juran, Crosby.
TQM được định nghĩa là Một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thảo mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của công ty đó và của xã hội.
Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phương pháp quản lý chất lượng trước đây là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt được mục tiêu chất lượng đã đặt ra.
Các đặc điểm chung của TQM trong quá trình triển khai thực tế hiện nay tại các công ty có thể được tóm tắt như sau:
– Chất lượng định hướng bởi khách hàng.
– Vai trò lãnh đạo trong công ty.
– Cải tiến chất lượng liên tục.
– Tính nhất thể, hệ thống.
– Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận, nhân viện.
– Sử dụng các phương pháp tư duy khoa học như kỹ thuật thống kê, vừa đúng lúc,… 

Lợi ích của việc quản lý chất lượng:

–  Xác định và khuyến khích các quy trình hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn

–  Cung cấp cho quản lý cấp cao một quy trình quản lý hiệu quả

–  Thể hiện sự tuân thủ với khách hàng, quy định và / hoặc các yêu cầu khác

–  Đặt ra các lĩnh vực trách nhiệm trong toàn tổ chức

–  Ở một số quốc gia bắt buộc nếu doanh nghiệp của bạn muốn đấu thầu trong khu vực công

–  Truyền đạt một thông điệp tích cực đến nhân viên và khách hàng

–  Giảm chi phí hoạt động liên quan đến chất thải, làm lại và các hoạt động phi giá trị gia tăng

–  Cung cấp đánh giá và cải tiến liên tục

–  Tăng thị phần như một tổ chức được chứng nhận

–  Duy trì khách hàng hài lòng và có được khách hàng tiềm năng

–  Tăng cường cơ hội tiếp thị

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nâng cao hiệu quả công việc!


TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ, ĐÀO TẠO CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ

 
 

ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ LÀ GÌ ?

+  Đánh giá nội bộ là một phần của quá trình cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL), hàng năm có rất nhiều các cuộc đánh giá nội bộ được tiến hành trong các doanh nghiệp. Đánh giá viên nội bộ chính là đội ngũ giúp doanh nghiệp ngăn chặn những kết quả không mong muốn thông qua việc quản lý rủi ro và trao đổi thông tin hiệu quả. 

Đối tượng tham dự 

  + Ban Lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp muốn củng cố kiến thức;

  + Thành viên ban ISO 9001 của các đơn vị, quản lý các phòng ban…;

  + Cán bộ được đề bạt trở thành đánh giá viên nội bộ của doanh nghiệp;

  + Các cá nhân quan tâm đến chủ đề và nội dung của khóa học.

   LỢI ÍCH KHI THAM GIA ĐÀO TẠO:

 Nắm vững các nguyên tắc đánh giá, tổ chức thực hiện đánh giá nội bộ và kiến nghị các cải tiến có giá trị cho Lãnh đạo đơn vị;

+ Thực hiện đánh giá HTQL của doanh nghiệp một cách hiệu quả;

+ Nâng cao khả năng nhận biết và giải quyết các khó khăn trong việc đánh giá;

+ Củng cố tư duy hệ thống chất lượng và duy trì cải tiến hệ thống liên tục;

+ Phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm, kỹ năng lãnh đạo và thái độ cần thiết để tiến hành đánh giá thuận lợi

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giúp nâng cao hiệu quả công việc!

 

GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG

 

GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG:

 –  Giám đốc chất lượng chuyên nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự vận hành của sản xuất doanh nghiệp, họ luôn phải nỗ lực không ngừng trong việc cải tiến, đảm bảo hiệu quả, linh hoạt trong quá trình sản xuất và tối ưu hóa lợi nhuận. Trong đó chất lượng tại các công đoạn và chất lượng thành phẩm, tiến độ sản xuất, chi phí sản xuất, năng suất và ý thức của người lao động…  cũng cần được quản lý một cách chặt chẽ. 

Giám đốc Chất lượng là người chịu trách nhiệm chính trong các bước:

–  Đảm bảo cho các quá trình cần thiết của Hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì, cụ thể là:

–  Giúp Tổng Giám đốc trong việc thiết lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của Công ty.

–  Chỉ đạo việc cập nhật, sửa đổi hệ thống tài liệu và cải tiến, nâng cấp hệ thống quản lý cho phù hợp với thực tế trong từng giai đoạn.

–  Phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo công tác đánh giá lựa chọn các nhà cung ứng, đo lường chất lượng sản phẩm, đo lường sự thoả mãn của khách hàng và xem xét các biện pháp khắc phục phòng ngừa.

–  Xem xét việc cung cấp các nguồn lực cần thiết đảm bảo hệ Hệ thống quản lý chất lượng hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.

–  Chủ trì tổ chức các cuộc đánh giá nội bộ, lựa chọn và đào tạo đội ngũ đánh giá viên đảm bảo năng lực thực hiện các cuộc đánh giá.

–  Giám sát, xem xét các hành động khắc phục phòng ngừa tại các đơn vị.

–  Giúp Tổng Giám đốc trong việc tổ chức các cuộc họp xem xét của Lãnh đạo về hệ thống quản lý chất lượng.

–  Định kỳ, báo cáo về hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng và mọi nhu cầu cải tiến hệ thống cho Tổng Giám đốc;

–  Tổ chức phổ biến, tuyên truyền để mọi người trong Công ty nhận thức được các yêu cầu của khách hàng để thực hiện và đáp ứng;

–  Là đại diện của Công ty khi liên hệ với các tổ chức đào tạo, tư vấn và tổ chức đánh giá liên quan đến Hệ thống quản lý chất lượng.    

Lợi ích sau khi hoàn thành khóa học: 

–  Mô tả được nhiệm vụ chính của một QMR của nhà máy và công ty.

– Thực hành việc tổ chức hệ thống chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO 9001, HACCP, GMP…

–  Ứng dụng được công cụ thống kê, phân tích rủi ro trong vấn đề quản lý chất lượng.

–  Thực hành lập kế hoạch quản lý dự án cải tiến chất lượng theo hướng phát triển bền vững.

–  Thiết lập các KPI’s trong quản lý chất lượng của xưởng sản xuất và nhà máy.

 Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí nâng cao hiệu quả công việc!

Cắt giảm chi phí với MFCA

 

CẮT GIẢM CHI PHÍ MFCA? 

Kết quả hình ảnh cho cắt giảm chi phí MFCA

+  MFCA là một trong những công cụ chủ chốt trong việc hạch toán môi trường và thúc đẩy việc tăng tính minh bạch của những nguyên liệu sử dụng thông qua sự phát triển của mô hình dòng nguyên liệu truy xuất nguồn gốc và định lượng các dòng và kho vật liệu trong tổ chức theo các đơn vị vật lý và tiền tệ.

+  MFCA vừa góp phần hỗ trợ quản lý có hiệu quả chất lượng sản phẩm, vừa đảm bảo hữu hiệu yêu cầu quản lý môi trường một cách tích cực nhất qua việc xem xét, đánh giá quá trình sản xuất, tạo sản phẩm, từ đó sử dụng một cách hợp lý nguồn nguyên vật liệu, năng lượng  

Lợi ích áp dụng MFCA.
Lợi ích việc cắt giảm chi phí MFCA
–  MFCA được xem là một công cụ giúp doanh nghiệp nhận ra được sự hòa hợp giữa tăng hiệu quả kinh tế và giảm tác động môi trường. Tăng hiệu quả sản xuất thông qua đầu tư chính xác.

–  Áp dụng MFCA, doanh nghiệp có thể xác định tổn thất bằng định lượng vật lý và giá trị tiền tệ, phát hiện được lượng tổn thất “ẩn”, làm cho tổn thất “có thể quan sát thấy” và nhận thấy sự cần thiết để cải tiến.

–  MFCA giúp cho doanh nghiệp giảm chất thải tạo ra và giảm chi phí tái chế, xử lý chất thải. Giảm chất thải tạo ra trực tiếp dẫn đến giảm nguyên liệu đầu vào và chi phí của nguyên liệu, điều này trực tiếp giảm chi phí.   

–  Mở rộng các lợi ích trên toàn bộ chuỗi cung ứng và chi phí xã hội.  

– Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp.

Các bước triển khai MFCA :

    Bước 1: Cán bộ cấp quản lý là cần thiết để đạt được đầy đủ các mục tiêu môi trường và tài chính là một phần của khuôn khổ này. Nhiệm vụ quản lý là một loạt các nhiệm vụ khác nhau như: dẫn dắt thực hiện, cung cấp nguồn lực, xây dựng theo dõi, xem xét kết quả, đưa ra quyết định dựa trên kết quả MFCA.

    Bước 2: Theo mỗi bản chất của MFCA, cần có một cách tiếp cận đa ngành. Một danh sách đầy đủ những kiến thức và kỹ năng là: kỹ năng về thiết kế, mua sắm và sản xuất, kiến thức kỹ thuật về quy trình, kiểm soát chất lượng, chuyên môn về môi trường, kiến thức và kỹ năng về kế toán chi phí .

    Bước 3: Việc cần thiết trước khi bắt đầu là phải xác định rõ phạm vi, ranh giới nghiên cứu và thời gian.

    Bước 4: Xác định các chi phí trung tâm .

    Bước 5: Xác định mỗi đầu vào và đầu ra của tất cả các chi phí trung tâm. 

    Bước 6: Định lượng dòng chảy các nguyên vật liệu trong điều kiện vật chất và tiền tệ (cả hai).

    Bước 7: Tóm tắt kết quả MFCA và xác định các lĩnh vực cần cải thiện để giảm thiểu chất thải và sự lãng phí.

Liên hệ với chúng tôi để tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả công việc!

 

 


Phòng thí nghiệm xây dựng.

  Tư vấn thành lập phòng thí nghiệm xây dựng las-xd 

 – Nhận tư vấn trọn gói việc thành lập phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng las-xd.

I. Mục đích thành lập phòng thí nghiệm xây dựng las-xd:

  –  Việc thành lập phòng thí nghiệm xây dựng las-xd để đáp ứng nhu cầu kiểm tra đánh giá chất lượng vật liệu xây dựng và đánh giá chất lượng công trình xây dựng phục phụ cho chính các dự án của công ty mình đang hoạt động nhằm loại bỏ tính thụ động trong công việc, bên cạnh đó việc thành lập phòng thí nghiệm xây dựng cũng là một hình thức làm kinh tế tăng thu nhập và tạo công ăn cho không ít lao động.

II. Chức năng phòng thí nghiệm xây dựng las-xd:

   –  Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là một tổ chức hoặc là một bộ phận của một tổ chức thực hiện các thử nghiệm, cung cấp các kết quả thử nghiệm phục vụ nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu và bảo trì công trình xây dựng, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, đánh giá chất lượng môi trường xây dựng.

III. Cơ sở pháp lý thành lập phòng thí nghiệm xây dựng:

    –  Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải được Bộ Xây dựng đánh giá và cấp quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với mã số LAS-XD mới có giá trị pháp lý về các số liệu kết quả thử nghiệm.

IV. Điều kiện thành lập phòng thí nghiệm xây dựng las-xd:

1/ Để thành lập phòng thí nghiệm xây dựng las-xd thì trước tiên bạn phải thành lập Công ty có chức năng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, tư vấn, đầu tư, thi công hoặc bất cứ ngành nghề liên quan về lĩnh vực xây dựng, sau đó mới thành lập phòng thí nghiệm xây dựng được.

2/ Chức danh trưởng phòng thí nghiệm xây dựng las-xd rất quan trọng đòi hỏi phải có bằng đại học chuyên ngành xây dựng và có chứng chỉ quản lý phòng thí nghiệm las-xd.

3/ Nhân viên làm trong phòng thí nghiệm bắt bộc phải có chứng chỉ thí nghiệm viên chuyên ngành thí nghiệm vật liệu xây dựng.

4/ Phải có mặt bằng làm việc riêng đạt tiêu chuẩn về diện tích và điều kiện dân cư cũng như môi trường.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!


Kiểm định hiệu chuẩn thiết bị

 

KIỂM ĐỊNH & HIỆU CHUẨN  

KIỂM ĐỊNH LÀ GÌ ?  

Kiểm định: là việc xác định, xem xét sự phù hợp của phương tiện đó so với yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không, kết quả do cơ quan kiểm định nhà nước xác định là đạt hoặc không đạt.

HIỆU CHUẨN LÀ GÌ ? 

Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa chuẩn đo lường và phương tiện đo để đánh giá sai số và các đặc trưng kỹ thuật, đo lường khác của nó. Hiệu chuẩn không mang tính chất bắt buộc, dựa vào kết quả hiệu chuẩn khách hàng tự quyết định xem thiết bị có sử dụng nữa hay không.

Đối tượng áp dụng:

+  Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

+  Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định).

+  Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. 

Lợi ích khí áp dụng kiểm định, hiểu chuẩn: 

+  Đánh giá tình trạng kỹ thuật, tình trạng an toàn của thiết bị, máy móc, đảm bảo chúng đủ điều kiện để đưa vào hoạt động hoặc phục vụ mục đích thương mại;

+  Kiểm định chất lượng đánh giá sự phù hợp thông qua việc đo lường, xem xét, thử nghiệm một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính sản phẩm, hàng hóa, bao gồm máy móc, thiết bị.

+  Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động, tránh những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra;

+  Kịp thời phát hiện những hỏng hóc cần khắc phục, từ đó, nâng cao hiệu suất làm việc của máy móc, thiết bị.

+  Góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường nhờ những sản phẩm chất lượng đạt chuẩn đã được kiểm định;

+  Phòng tránh được những tranh chấp pháp lý, các thủ tục bảo hiểm cùng các chi phí liên quan khác. 

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí cụ thể cho DN!

 


Cải tiến hiện trường, cải tiến năng suất

  Cải tiến hiện trường năng suất:

  – Cải tiến hiện trường sản xuất ngày càng được chú trọng khi hoạt động sản xuất ngày càng phát triển. Đội ngũ quản lý cấp trung được coi là những người trực tiếp giám sát hoạt động sản xuất và điều phối nguồn lực của doanh nghiệp có kiến thức, kỹ năng nhận diện vấn đề và loại bỏ các lãng phí. Doanh nghiệp/ tổ chức được khuyến khích phát triển đội ngũ quản lý cấp trung, qua đó triển khai cải tiến hiện trường một cách chuyên nghiệp và khoa học dựa trên việc áp dụng các công cụ cải tiến tích cực, góp phần nâng cao năng suất trong hoạt động sản xuất Doanh Nghiệp 

Phần 1: Nguyên tắc cơ bản của Kaizen và IE
– Khái niệm về IE (Industrial Engineering)
– 7 lãng phí trong hoạt động sản xuất
– Nguyên tắc ECRS

Phần 2: Cải tiến hiện trường với 7 công cụ IE 

1. Phân tích qui trình
– Phân tích qui trình sản xuất từ nguyên vật liệu đến thành phẩm, đó loại bỏ lãng phí trên toàn bộ quy trình và tiến hành Kaizen  

2. Phân tích động tác
– Phân tích cử động của cơ thể để thiết lập thứ tự và cách kết hợp các động tác 1 cách kinh tế nhất và hiệu quả với sức lực tối thiểu nhất

3. Phân tích thời gian
– Phân tích thao tác từ khía cạnh thời gian để loại bỏ lãng phí và nâng cao tính hiệu quả về thời gian thao tác

4. Phân tích hoạt động
– Phương pháp phân tích tình trạng hoạt động của người và máy để thống kê tỉ lệ cấu trúc về thời gian trong tổng thể hoạt động

5. Phân tích thao tác liên hợp
– Phân tích mối quan hệ về thời gian giữa thao tác ở trạng thái liên hợp Người – Người hoặc Người – Máy để thiết lập sự cân bằng tốt nhất

6. Phân tích thời gian
– Phương pháp phân tích sự di chuyển hàng hóa nhằm giảm thiểu thời gian và lãng phí khi vận chuyển

7. Phân tích sự năng động của vận chuyển
– Phân tích qui trình sản xuất từ nguyên vật liệu đến thành phẩm, đó loại bỏ lãng phí trên toàn bộ quy trình và tiến hành Kaizen

Phần 3: Ứng dụng các công cụ QC để giải quyết vấn đề
– Ứng dụng vào chu trình PDCA (Plan-Do-Check-Act)
– 7 bước thực hiện hoạt động

Phần 4:  Kế hoạch hành động .

Liên hệ với chúng tôi để tránh lãng và nâng cao năng suất!