Author Archives: tuvanmientrung

Tư vấn triển khai ứng dụng, hệ thống thông tin

Thông tin đang cập nhật, mời bạn ghé lại sau!


Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ, đào tạo chuyên sâu

Thông tin đang cập nhật, mời bạn ghé lại sau!


Giám định số lượng chất lượng hàng hoá.

Thông tin đang cập nhật, mời bạn ghé lại sau!


Tư vấn, đào tạo, hỗ trợ chứng nhận hợp quy

Thông tin đang cập nhật, mời bạn ghé lại sau!


Tư vấn, đào tạo, hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn

Thông tin đang cập nhật, mời bạn ghé lại sau!


Tư vấn, đào tạo và cấp chứng nhận các loại ISO

Thông tin đang cập nhật, mời bạn ghé lại sau!


Tuyển dụng 2019

 
Cần tuyển nhân viên Marketing tại Công ty TNHH Tư vấn Quản lý Miền Trung

Cần tuyển nhân viên Marketing cho dự án với các chi tiết như sau:

+) Số lượng: 06

+) Giới tính: Nam/Nữ

+) Tuổi: Từ 25- 32. Ưu tiên ứng viên ở tại các địa bàn làm việc.

+) Trình độ: Cao đẳng/Đại học ưu tiên các ngành Marketing, quản trị kinh doanh, Kế toán quản trị, Hóa thực phẩm và Công nghệ môi trường.

+) Kinh nghiệm: Ưu tiên người có it nhất 1 năm kinh nghiệm.,
+) Nội dung sơ bộ công việc:
– Thực hiện việc tư vấn, xây dựng tài liệu, đánh giá nội bộ .v.v cho các tiêu chuẩn ISO 9001:2015, ISO 14001:2015, ISO/IEC 27001:2013 (ISMS), OHSAS 18001, HACCP/FSMS ISO 22000, BSCI, ISO 17025 .v.v
– Thực hiện việc tư vấn, chứng nhận, công bố hợp quy cho khách hàng ngành VLXD theo QCVN 16:2014/BXD của Bộ xây dựng

+) Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày đăng thông báo đến hết ngày 15/10/2016. Hồ sơ gồm: Đơn xin việc (viết tay), chứng chỉ/bằng cấp liên quan (photocopy), CMND, Giấy khám sức khỏe, Sổ hộ khẩu (Photocopy) .v.v. HỒ SƠ CÓ THỂ NỘP QUA EMAIL. (Email: nphucnguyen@gmail.com) 

ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC:
1) Huế: 2 nhân viên
2) Nha Trang: 1 nhân viên
3) TPHCM: 2 nhân viên
4) Quảng Bình+Quảng Trị: 1 nhân viên

+) QUY TRÌNH PHỎNG VẤN:

Vòng 1: Sơ tuyển hồ sơ + Làm bài test (Nhận bài test sau khi hồ sơ được chấp nhận qua email hoặc nộp trực tiếp)

Vòng 2: Kiểm tra bài test (đã làm) + Phỏng vấn thực tế chuyên môn, kinh nghiệm.

+) Lương: Thỏa thuận (đảm bảo hơn yêu cầu hoặc ít nhất đáp ứng 100% yêu cầu của Ứng viên (nếu phỏng vấn đạt yêu cầu)

+) Chi tiết công việc: Trao đổi qua bảng Mô tả công việc khi nộp hồ sơ.

Chi tiết liên hệ: Mr Nguyễn Phúc Nguyên (Giám đốc – 0908 19 63 19) hoặc email: nphucnguyen@gmail.com.

MTMC CO.,LTD đang chờ đợi để đón tiếp các Ứng viên đáp ứng các yêu cầu trên.

                                                                                                Giám đốc

 

 

                                                                                      NGUYỄN PHÚC NGUYÊN
 

Hệ thống sản xuất tinh gọn – Lean (Lean Production System)

 

I. LEAN LÀ GÌ?  

 1. Lean (Tinh gọn) là phương pháp cải tiến có hệ thống, liên tục và tập trung vào việc tạo thêm giá trị cho khách hàng cùng lúc với việc loại bỏ các lãng phí (wastes) trong quá trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ của một tổ chức, từ đó giúp cắt giảm chi phí (đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận), tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực, rút ngắn thời gian chu trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ, đồng thời tăng khả năng đáp ứng một cách linh hoạt các yêu cầu không ngừng biến động và ngày càng khắt khe của khách hàng.

2. Theo nguyên lý trên, Lean tập trung vào việc nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo thêm giá trị (Non Value-Added) cho khách hàng nhưng lại làm tăng chi phí trong chuỗi các hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ của một tổ chức.

3. Nguồn gốc của Lean: Vào thập niên 1980, đã có một sự chuyển dịch cơ bản về cách thức tổ chức sản xuất tại nhiều nhà máy lớn ở Mỹ và Châu Âu. Phương pháp sản xuất hàng loạt với số lượng lớn (mass production) cùng với các kỹ thuật quản lý sản xuất được áp dụng kể từ những năm đầu thế kỷ 19 đã được nghi vấn liệu có phải là mô hình sản xuất tối ưu chưa, khi các công ty của Nhật Bản chứng minh được phương pháp “Vừa-Đúng-Lúc” (Just-In-Time/ JIT) là một giải pháp tốt hơn để hạn chế việc gây ra các lãng phí như sản xuất quá mức cần thiết hoặc sản xuất sớm hơn khi cần thiết (Over-production), mà một hệ quả tất yếu sẽ là sự lãng phí do tồn kho quá mức cần thiết (Inventory), cùng với việc gia tăng các lãng phí khác trong nhóm 7 lãng phí thường gặp (7 wastes) trong một tổ chức như: chờ đợi (Waiting); vận chuyển/ di chuyển không cần thiết (Transportation); thao tác thừa (Motion); gia công thừa (Over-processing); khuyết tật/ sai lỗi của sản phẩm, dịch vụ (Defects).

+  Phương pháp sản xuất theo nguyên lý JIT là cách thức tổ chức sản xuất để đảm bảo tất cả các quá trình chỉ sản xuất (cung cấp) Những gì cần thiết, Khi cần thiết và với Số lượng cần thiết theo nhu cầu của quá trình tiếp theo cho đến khi chuyển giao sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng cuối cùng của tổ chức.

+  Việc vận dụng nguyên lý JIT, cùng với thực hành có hiệu quả các kỹ thuật, công cụ Lean cơ bản và tự động hóa (Jidoka) trên nền tảng khai thác hiệu quả trí tuệ, sức sáng tạo của con người với tư duy Kaizen (thay đổi để tốt hơn và liên tục cải tiến) sẽ giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp giảm thiểu các lãng phí, hướng tới những kết quả hoạt động cao hơn về năng suất, chất lượng, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh toàn cầu hiện nay.

 Đối tượng áp dụng:

+  Do bản chất là tập trung vào việc loại bỏ các lãng phí cùng với nỗ lực để tạo thêm giá trị cho khách hàng, nên phạm vi các đối tượng tổ chức có thể áp dụng Lean đã vượt ra khỏi ranh giới các ngành công nghiệp sản xuất truyền thống để mở rộng ra các lĩnh vực cung cấp dịch vụ, ví dụ chăm sóc sức khỏe, bán lẻ, du lịch, ngân hàng, văn phòng, bệnh viện, các cơ quan hành chính…

 Lợi ích khi áp dụng:

1. Cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhờ giảm thiểu tình trạng phế phẩm và các lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu vào, trong đó có cả việc tăng năng suất lao động/ hiệu suất làm việc của nhân viên thông qua giảm chờ đợi (giữa người-người; giữa người-máy móc), giảm di chuyển, giảm các thao tác thừa trong quá trình làm việc/ vận hành.

+  Mỗi nhân viên/ công nhân trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình tạo sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ sẽ có nhận thức, tư duy rõ ràng về khái niệm Giá trị và các hoạt động gia tăng giá trị cho khách hàng trong công việc của mình, từ đó tích cực đóng góp vào chuỗi giá trị của toàn tổ chức để cung cấp cho khách hàng theo nguyên tắc Chất lượng ngay từ nguồn (Quality at source!).

2. Rút ngắn thời gian chu trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ (cycle time) nhờ hợp lý hóa các quá trình giá tạo giá trị, cùng với việc giảm thiểu các hoạt động không gia tăng giá trị, loại bỏ lãng phí do sự chờ đợi giữa các công đoạn, rút ngắn thời gian chuẩn bị cho quá trình sản xuất (set-up time) và thời gian chuyển đổi việc sản xuất các sản phẩm khác nhau (change-over time).

3. Giảm thiểu lãng phí hữu hình và vô hình do tồn kho quá mức cần thiết, kể cả tồn kho bán thành phẩm dang dở giữa các công đoạn (WIP/ Work-In-Process) lẫn thành phẩm nhờ vận dụng nguyên lý JIT.

4. Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị, mặt bằng thông qua các công cụ hữu ích như TPM (Total Productive Maintenance – Duy trì năng suất tổng thể), bố trí sản xuất theo mô hình tế bào (Cell Manufacturing).

5. Tăng khả năng đối ứng một cách linh hoạt, đồng thời giảm thiểu áp lực lên các nguồn lực đầu vào (con người, thiết bị) trước các yêu cầu đa dạng của thị trường thông qua thực hành cân bằng sản xuất (level loading) mỗi khi tổ chức đã đạt được kết quả tốt về thời gian chuyển đổi sản xuất. Khả năng giao hàng đúng hạn theo đó cũng sẽ được đảm bảo.

Khi thời gian sản xuất (lead time) và thời gian chu trình (cycle time) được cải thiện, khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng về sản lượng sản phẩm cũng sẽ được cải thiện với nguồn lực cơ sở vật chất hiện có.

 Liên hệ chúng tôi để có 1 bộ máy tinh gọn nhẹ, giúp tránh lãng phí và nâng cao hiệu quả công việc nhiều lần!

 

7 QC TOOLS – 7 công cụ cơ bản kiểm soát chất lượng

 
     7 công cụ kiểm soát chất lượng cơ bản ( 7 Basic Quality Control Tools – 7 QC Tools) được xem là những hành trang không thể thiếu nhằm đạt được mục tiêu “Chất lượng toàn diện”, mang lại sự hài lòng cho khách hàng với chi phí thấp nhất.
Ishikawa, một trong những nhà khoa học hàng đầu thế giới về quản lý chất lượng đã nhận định rằng, 95% các vấn đề trong doanh nghiệp sẽ chủ động hơn, hiệu quả hơn trong công việc nhận diện các vấn đề của mình (ví dụ: các lãng phí, kém hiệu quả trong quá trình; các nguyên nhân gây ra lỗi sản phầm; các cơ hội cải tiến…), xác định được đâu là nguyên nhân gốc của vấn đề, định ra được thứ tự ưu tiên vấn đề cần giải quyết để đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng các nguồn lực, từ đó đưa ra được quyết định đúng đắn để giải quyết vấn đề.
 1, Phiếu kiểm tra (Check sheet): được sử dụng cho việc thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu được từ phiếu kiểm tra là đầu vào cho các công cụ phân tích dữ liệu khác, do đó đây bước quan trọng quyết định hiệu quả sử dụng của các công cụ khác.

image002 7 QC TOOLS 7 công cụ cơ bản kiểm soát chất lượng

2. Biểu đồ Pareto (Pareto chart): sử dụng các cột để minh họa các hiện tượng và nguyên nhân, nhóm lại các dạng như là các khuyết tật, tái sản xuất, sửa chữa, khiếu nại, tai nạn và hỏng hóc. Các đường gấp khúc được thêm vào để chỉ ra tần suất tích luỹ.

3. Biểu đồ nhân quả (Ishikawa diagram)́ : chỉ mối liên hệ giữa các đặc tính mục tiêu và các yếu tố, những yếu tố dường như có ảnh hưởng đến các đặc tính, biểu diễn bằng hình vẽ giống xương cá.

 

4. Biểu đồ phân bố (Histogram): là một dạng của đồ thị cột trong đó các yếu tố biến động hay các dữ liệu đặc thù được chia thành các lớp hoặc thành các phần và được diễn tả như các cột với khoảng cách lớp được biểu thị qua đường đáy và tần suất biểu thị qua chiều cao.

histogram 7 QC TOOLS 7 công cụ cơ bản kiểm soát chất lượng

5. Biểu đồ kiểm soát (Control chart): Biểu đồ kiểm soát là đồ thị đường gấp khúc biểu diễn giá trị trung bình của các đặc tính, tỷ lệ khuyết tật hoặc số khuyết tật. Chúng được sử dụng để kiểm tra sự bất thường của quá trình dựa trên sự thay đổi của các đặc tính (đặc tính kiểm soát). Biểu đồ kiểm soát bao gồm 2 loại đường kiểm soát: đường trung tâm và các đường giới hạn kiểm soát, được sử dụng để xác định xem qúa trình có bình thường hay không. Trên các đường này vẽ các điểm thể hiện chất lượng hoặc điều kiện quá trình. Nếu các điểm này nằm trong các đường giới hạn và không thể hiện xu hướng thì quá trình đó ổn định. Nếu các điểm này nằm ngoài giới hạn kiểm soát hoặc thể hiện xu hướng thì tồn tại một nguyên nhân gốc

6. Biểu đồ phân tán (Scatter diagram)́ : Biểu đồ phân tán chỉ ra mối quan hệ giữa 2 biến trong phân tích bằng số. Để giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số.

scarter 7 QC TOOLS 7 công cụ cơ bản kiểm soát chất lượng

7. Biểu đồ phân vùng (Stratified diagram): Phân vùng thông thường để tìm ra nguyên nhân của khuyết tật.

Tại sao cần áp dụng 7 công cụ kiểm soát chất lượng ?

       – Nâng cao uy tín
       – Chất lượng tốt hơn
       – Giảm chi phí liên quan đến chất lượng
       – Các mục tiêu chất lượng trở nên rõ ràng hơn
       – Giảm chi phí
       – Giảm thiểu các sự cố, hỏng hóc máy móc…

Đối tượng áp dụng:

Mọi tổ chức không phụ thuộc vào loại hình hoạt động hay phạm vi, quy mô.

Liên hệ chúng tôi để tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả công việc!


TQM Total Quality Management – Quản lý chất lượng toàn diện.

 
 
 
    MTMC cung cấp các khóa đào tạo Quản Lý Chất Lượng Toàn Diện – Total Quality Management (TQM), đào tạo cho các Manager phương pháp thiết lập mục tiêu và triển khai hành động toàn công ty, và phân cấp các mục tiêu xuống từng cấp.
     
TQM là gì  ?
 
    “TQM là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập những nỗ lực về phát triển chất lượng, duy trì chất lượng, và cải tiến chất lượng của nhiều tổ nhóm trong một tổ chức để có thể tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất và cung ứng dịch vụ nhằm thoả mãn hoàn toàn nhu cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất” 
 
 TQM: Total Quality Management – Quản lý chất lượng toàn diện.
 – TQM là một phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên dự tham gia của mọi thành viên và nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của công ty và của xã hội.

 –  Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thoả mãn khách hàng ở mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phương pháp quản lý chất lượng trước đây là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt mục tiêu chất lượng đã đề ra.

     Các đặc điểm chung của TQM trong quá trình triển khai thực tế hiện nay tại các công ty có thể được tóm tắt như sau:
1.  Chất lượng định hướng bởi khách hàng.
2.  Vai trò lãnh đạo trong công ty.
3.  Cải tiến chất lượng liên tục.
4.  Tính nhất thể, hệ thống.
5.  Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận, nhân viên.

6.  Sử dụng các phương pháp tư duy khoa học như kỹ thuật thống kê, vừa đúng lúc,…

     Các đặc trưng cơ bản của TQM
1.  Chất lượng được tạo nên bởi sự tham gia của tất cả mọi người.
2.  Chú ý đến mối quan hệ với các lợi ích xã hội: tất cả mọi người đều có lợi.
3.  Chú ý đến giáo dục và đào tạo: Chất lượng bắt đầu bằng đào tạo và kết  thúc cũng bằng đào tạo.
4.  Dựa trên chế độ tự quản (self- control) – chất lượng không được tạo nên bởi sự kiểm tra mà bởi sự tự giác.
5.  Chú ý đến việc sử dụng các dữ liệu  quản lý dựa trên sự kiên (management by fact).
6.  Quản lý và triển khai chính sách: xây dựng và triển khai hệ thống chính sách trên toàn công ty.
7.  Hoạt động nhãm chất lượng: thúc đẩy ý thức tự quản và hợp tác của người lao động.
8.  Chia sẻ kinh nghiệm và ý tưởng: khuyến khích các ý tưởng sáng tạo và cải tiến.
9.   Xem xét của lãnh đạo và đánh giá nội bộ: đảm bảo hệ thống chất lượng hoạt động thông suốt và thực hiện chính sách và kế hoạch chất lượng.

10. Sử dụng các phương pháp thống kê : thu thập và phân tích dữ liệu về sản phẩm và quá trình.

Áp dụng ISO 9000 và TQM như thế nào ?
 –  Để áp dụng có kết quả, khi lựa chọn các hệ thống chất lượng, các doanh nghiệp cần nắm vững những đặc điểm cơ bản của từng hệ thống, phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu chất lượng mà doanh nghiệp cần phấn đấu để lựa chọn mô hình quản lý chất lượng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của mình.

–  Theo các chuyên gia chất lượng của Nhật Bản thì ISO 9000 là mô hình quản lý chất lượng từ trên xuống dựa trên các hợp đồng và các nguyên tắc đề ra, còn TQM bao gồm những hoạt động độc lập từ dưới lên dựa vào trách nhiệm, lòng tin cậy và sự bảo đảm bằng hoạt động của nhóm chất lượng.
ISO 9000 thúc đẩy việc hợp đồng và đề ra các qui tắc bằng văn bản nhưng lại sao nhãng các yêú tố xác định về mặt số lượng. Còn TQM là sự kết hợp sức mạnh của mọi người, mọi đơn vị để tiến hành các hoạt động cải tiến, hoàn thiện liên tục, tích tiểu thành đại tạo nên sự chuyển biến.
Các chuyên gia cho rằng giữa ISO 9000 và TQM có thể có 7 điểm khác nhau liệt kê trong bảng dưới đây: 

–  Các chuyên gia Nhật Bản cho rằng, các công ty nên áp dụng các mặt mạnh của hai hệ thống quản lý chất lượng này. Đối với các công ty lớn đã áp dụng TQM thì nên áp dụng và làm sống động các hoạt động bằng hệ thống chất lượng ISO 9000. Còn đối với các công ty nhỏ hơn chưa áp dụng TQM thì nên áp dụng ISO 9000 và sau đó hoàn thiện và làm sống động bằng TQM. 
 
 
Kết quả hình ảnh cho TQM là gì
 Liên hệ với chúng tôi để tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả công việc!