Author Archives: tuvanmientrung

Lợi ích áp dụng Six Sigma

 
Six Sigma là gì ?   
 
    Six Sigma là một hệ phương pháp cải tiến quy trình dựa trên thống kê với mục đích giảm thiểu tỷ lệ sai sót hay khuyết tật đến mức hoàn hảo nhất bằng cách xác định và loại trừ các nguyên nhân gốc trong các quy trình. 
    Thực hiện Six Sigma đem lại những lợi ích bao gồm: chi phí sản xuất giảm, chi phí quản lý giảm, sự hài lòng của khách hàng gia tăng thời gian chu trình giảm, giao hàng đúng hẹn, dễ dàng hơn cho việc mở rộng sản xuất, kỳ vọng cao hơn, và những thay đổi tích cực trong Văn hoá của Tổ chức.
 
     1. Chi phí sản xuất giảm:
   Với tỷ lệ khuyết tật giảm đáng kể, công ty có thể loại bỏ những lãng phí về nguyên vật liệu và việc sử dụng nhân công kém hiệu quả liên quan đến khuyết tật. Điều này sẽ giảm bớt chi phí hàng bán trên từng đơn vị sản phẩm và vì thế gia tăng đáng kể lợi nhuận (gộp) của công ty hoặc cho phép công ty bán sản phẩm với giá thấp hơn và mang lại doanh thu cao hơn nhờ bán được nhiều hơn. 

    2. Chi phí quản lý giảm:
Với tỷ lệ khuyết tật giảm đáng kể, và việc thực hiện các cải tiến qui trình theo đó các khuyết tật tương tự không tái diễn, công ty có thể giảm bớt lượng thời gian mà ban quản lý trung và cao cấp dành để giải quyết các vấn đề phát sinh do tỷ lệ khuyết tật cao. Điều này cũng giúp cấp quản lý có nhiều thời gian cho các hoạt động mang lại giá trị cao hơn. 

    3. Sự hài lòng của khách hàng gia tăng:
Nhiều doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam gặp phải những vấn đề tái diễn liên quan đến việc sản phẩm không đáp ứng được các yêu cầu về quy cách kỹ thuật từ phía khách hàng khiến khách hàng không hài lòng mà đôi khi hủy bỏ đơn đặt hàng. Bằng cách làm giảm đáng kể tỷ lệ lỗi, công ty sẽ có thể luôn cung cấp sản phẩm đến tay khách hàng đáp ứng hoàn toàn các thông số kỹ thuật được yêu cầu và vì thế làm tăng sự hài lòng của khách hàng. 
Sự hài lòng của khách hàng gia tăng giúp giảm thiểu rủi ro bị chấm dứt đơn đặt hàng từ phía khách hàng đồng thời gia tăng khả năng là khách hàng sẽ đặt những đơn hàng lớn hơn. Điều này đồng nghĩa với việc mang lại doanh thu cao hơn đáng kể cho công ty. 
Hơn nữa, chi phí cho việc tìm được khách hàng mới khá cao nên các công ty có tỷ lệ thất thoát khách hàng thấp sẽ giảm bớt chi phí bán hàng và tiếp thị vốn là một phần của tổng doanh thu bán hàng. 

    4. Thời gian chu trình giảm:
   Càng mất nhiều thời gian để xử lý nguyên vật liệu và thành phẩm trong quy trình sản xuất thì chi phí sản xuất càng cao, một khi hàng tồn chậm bán cần được di dời, lưu giữ, đếm, tìm lại và chịu nhiều rủi ro hơn về hư hỏng hay không còn đáp ứng được các thông số yêu cầu. Tuy nhiên, với Six Sigma, có ít vấn đề nảy sinh hơn trong quá trình sản xuất, có nghĩa là quy trình có thể luôn được hoàn tất nhanh hơn và vì vậy chi phí sản xuất, đặc biệt là chi phí nhân công trên từng đơn vị sản phẩm làm ra, sẽ thấp hơn. Bên cạnh việc giảm chi phí sản xuất, thời gian luân chuyển trong quy trình nhanh hơn là một ưu thế bán hàng đối với những khách hàng mong muốn sản phẩm được phân phối một cách nhanh chóng. 

     5. Giao hàng đúng hẹn:
   Một vấn đề thường gặp đối với nhiều doanh nghiệp sản xuất tư nhân Việt Nam đó là có tỷ lệ giao hàng trễ rất cao. Những dao động có thể được loại trừ trong một dự án Six Sigma có thể bao gồm các dao động trong thời gian giao hàng. Vì vậy, Six Sigma có thể được vận dụng để giúp đảm bảo việc giao hàng đúng hẹn một cách đều đặn. 
2 Việc giảm tỉ lệ khấu hao trên phần trăm doanh thu là kết quả của việc tăng sản lượng từ nhà xưởng và thiết bị hiện tại do giảm khuyết tật và tái chế, cũng như giảm thời gian ngưng máy. 

    6. Dễ dàng hơn cho việc mở rộng sản xuất:
    Một công ty với sự quan tâm cao độ về cải tiến quy trình và loại trừ các nguồn gây khuyết tật sẽ có được sự hiểu biết sâu sắc hơn về những tác nhân tiềm tàng cho các vấn đề trong các dự án mở rộng quy mô sản xuất cũng như những hệ thống thích hợp cho việc đo lường và xác định nguồn gốc của những vấn đề này. Vì vậy các vấn đề ít có khả năng xảy ra khi công ty mở rộng sản xuất, và nếu có xảy ra thì cũng sẽ nhanh chóng được giải quyết. 

    7. Kỳ vọng cao hơn:
   Việc nhắm đến tỷ lệ 3,4 lỗi phần triệu khả năng cho phép công ty thiết lập những kỳ vọng cao hơn. Tự thiết lập những kỳ vọng cao hơn có thể hướng công ty đến những thành tích cao hơn nhờ giúp giảm bớt sự tự mãn. Hơn nữa, các chương trình Six Sigma giới thiệu rất nhiều hệ thống đo lường mới giúp công ty phát hiện và kiểm soát những vấn đề tái diễn và vì vậy tạo ra ý thức cấp bách trong việc giải quyết các vấn đề này.

Liên hệ chúng tôi để nâng cao hiệu quả công việc và tối ưu chi phí!

 
 
 

Benchmarking là gì?

 

Benchmarking là gì? 

 

+  Benchmarking là một kỹ thuật quản trị nhằm cải thiện hoạt động kinh doanh. Kỹ thuật này được sử dụng để so sánh tình hình hoạt động giữa các tổ chức khác nhau nhưng hoạt động trong lĩnh vực tương tự nhau hoặc giữa các bộ phận trong cùng một tổ chức. Benchmarking là một phương pháp mang tính liên tục dùng để đánh giá, cải tiến sản phẩm, dịch vụ và thói quen để đạt được vị trí dẫn đầu trong ngành. Phương pháp này cũng được định nghĩa như là một phương pháp “tìm kiếm những cách thức tốt nhất trong thực tiễn giúp cho doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong ngành”. 

+  Benchmarking là một phương pháp mang tính liên tục dùng để đánh giá, cải tiến sản phẩm, dịch vụ và thói quen để đạt được vị trí dẫn đầu trong ngành. Phương pháp này cũng được định nghĩa như là một phương pháp “tìm kiếm những cách thức tốt nhất trong thực tiễn giúp cho doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong ngành”.


+  Không giống như các phương pháp phân tích cạnh tranh trước kia tập trung vào một ngành riêng biệt và xác định “điểm chuẩn” của ngành, benchmarking có thể so sánh được các phương thức kinh doanh tương tự nhau mà không cần xem liệu sản phẩm đầu ra các khác nhau hay hoặc đầu ra khó tính toán.

Tại sao benchmarking lại quan trọng?
+  Chính phủ muốn phát triển các dịch vụ công cộng hiện đại, có chất lượng cao, hiệu quả và tập trung vào khách hàng. Các tổ chức giống như tổ chức của bạn sẽ được yêu cầu tập trung vào các kết quả cuối cùng và các tiêu chuẩn dịch vụ hơn là chỉ đơn giản tập trung vào các hoạt động và phương pháp kinh doanh của họ, do vậy, bạn cũng sẽ cần phải tìm cách cải thiện chất lượng dịch vụ cho đáng với số tiền người mua bỏ ra.

+  Bạn cần phải biết rằng tổ chức của bạn đang hoạt động tốt ở mức nào so với những tổ chức khác, bạn cũng cần biết nơi nào đáng bỏ thời gian và tiền bạc ra để cải tiến. Có một vài lợi thế lớn khi sử dụng phương pháp cấu trúc như benchmarking khi tìm kiếm các cơ hội để cải thiện dịch vụ và/hoặc giảm chi phí vì có hiệu quả.

+  Đối với các dự án xây dựng, benchmarking là một bộ phận quan trọng của “Achieving Exellence initiative” theo đó, các tổ chức là khách hàng phải so sánh việc quản lý các dự án xây dựng với những gì mà các tổ chức khác đã đạt được.

Những lợi ích tiềm tàng: 
+  Các tổ chức sử dụng phương pháp benchmarking thành công cho biết phương pháp này sẽ thu lại lợi ích ít nhất là gấp mười lần chi phí bỏ ra. Benchmarking có thể được sử dụng để giúp cho tổ chức xác định những quy trình nào cần phải hoàn thiện – nghĩa là chúng ta phải đặt mục tiêu đạt được mức tối ưu trong những mặt nào. Phương pháp này cũng có thể giúp cho việc xây dựng mục tiêu – nghĩa là khoảng cách giữa quy trình kinh doanh hiện tại trong tổ chức của bạn và thực tiễn hoạt động tối ưu so với các tổ chức khác là gì? Nó cũng có thể trợ giúp khi sử dụng kết hợp với một số phương thức cải thiện tình hình hoạt động như phân tích kinh doanh và thiết kế lại quy trình kinh doanh.

Benchmarking là gìBa đối tượng liên quan đến benchmarking:
+  Bộ phận kinh doanh – có nghĩa là giám đốc phụ trách kinh doanh chịu trách nhiệm tìm ra các dịch vụ để đáp ứng được các mục tiêu kinh doanh. Mối quan tâm của khách hàng trong benchmarking sẽ là: “Tôi có thể cải thiện tình hình hoạt động trong việc mua các dịch vụ và kiểm soát các nhà cung cấp dịch vụ, đồng thời hỗ trợ hoạt động kinh doanh thông qua những dịch vụ của tổ chức”

+  Những người sử dụng cuối cùng bên ngoài như công chúng – nghĩa là, bất kỳ ai sử dụng các dịch vụ của tổ chức để tiếp cận thông tin hoặc tiến hành các giao dịch với chính phủ. Mối quan của họ (thông qua các cơ quan đại diện cho người sử dụng) trong benchmarking sẽ là: ”Các dịch vụ có thể được cải thiện như thế nào để đáp ứng nhu cầu của chúng tôi?”

+  Các nhà cung cấp dịch vụ, cung cấp các dịch vụ theo thoả thuận cung cấp dịch vụ do khách hàng thương lượng và kiểm soát. Mối quan tâm của nhà cung cấp trong benchmarking sẽ là: ” Chúng ta sẽ cải tiến phương pháp cung cấp dịch vụ như thế nào để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và dịch vụ nào có hiệu quả về chi phí cũng như được cung cấp kịp thời?”. 

Quá trình thực hiện :
+  Benchmarking bao gồm một số bước tuần tự theo logic mà một tổ chức phải trải qua để đạt được những bước cải thiện tiếp theo trong những lĩnh vực chủ chốt của mình. Nó liên quan đến việc sử dụng những mô hình tham khảo như là điểm bắt đầu ví dụ như những đánh giá về quy trình do OGC cung cấp nhằm xác định xem cần phải hoàn thiện ở mặt nào. Bạn sẽ cần phải:  

+  Tạo điều kiện thuận lợi cho sự thay đổi.

+  Yêu cầu sự hỗ trợ của quản trị cao cấp.

+  Có sự tham gia của những người chủ sở hữu. Sự tham gia của họ sẽ khiến họ, những người bị ảnh hưởng ngay do những thay đổi cần phải có để cải thiện tình hình hoạt động, chấp nhận và bỏ tiền vào thực hiện benchmarking.

+  Thành lập một nhóm thực hiện benchmarking. Khi phong cách văn hoá benchmarking đã được khơi dậy, mọi người sẽ áp dụng phương pháp đó như là một cách thông thường để kiểm soát công việc của họ.

+  Thu được các kỹ năng. Những người thực hiện benmarking cần được hướng dẫn và đào tạo. Một người hướng dẫn có kinh nghiệm trong công ty hay một nhà tư vấn từ bên ngoài vào có thể sẽ được yêu cầu phải đảm bảo về mặt kỹ thuật và khuyến khích tận dụng những mô hình tham khảo.  Phương pháp này có thể được áp dụng ở nhiều cấp độ khác nhau từ việc so sánh trung thực trong nội bộ công ty cho đến việc tìm kiếm kinh nghiệm thực tiễn tối ưu trên toàn ngành. Phương pháp này bao gồm 4 bước cơ bản: lập kế hoạch, phân tích, hành động và đánh giá lại.

Kế hoạch bao gồm: 
–  Lựa chọn quy trình hoặc chức năng kinh doanh tổng quát cần đánh giá làm chuẩn (ví dụ như lập kế hoạch chiến lược).

–  Xác định hoạt động cần đánh giá chuẩn trong quy trình trên (như tài trợ kinh doanh).

–  Xác định nguồn lực cần thiết để nghiên cứu.

–  Xác nhận lại phương pháp đánh giá hay các chỉ số chính để đánh giá tình hình hoạt động trong quá trình thực hiện.

–  Ghi lại chi tiết phương pháp hiện tại đang đang sử dụng để tiến hành hoạt động

–  Xác định những mô hình tham khảo hợp lý như là điểm khởi đầu quá trình đánh giá, bạn cũng có thể thấy các nhà cung cấp thông tin mật là hữu ích.  

Các bước phân tích:

–  Thu thập thông tinh để xác định mức độ cải tiến.

–  So sánh quá trình hiện tai với những mô hình tham khảo thích hợp để xác định sự khác biệt và và những đổi mới.

–  Đồng ý với các mục tiêu cải tiến mà những mục tiêu này được kỳ vọng là kết quả của việc áp dụng phương pháp mới để kinh doanh.  

Các bước hành động:

–  Thông báo kết quả nghiên cứu tới những bộ phận có liên quan trong tổ chức.

–  Lập kế hoạch hoàn thành công việc cải tiến.

–  Thực hiện kế hoạch cải tiến, giám sát quá trình và xem xét lại khi cần thiết.  

Các bước đánh giá lại:

–  Đánh giá lại tình hình hoạt động kinh doanh sau khi các bước thay đổi đã được thực hiện.

–  Tìm ra và sửa chữa bất kỳ vấn đề gì có thể khiến cho tổ chức không đạt được mục tiêu của mình.

–  Thông báo kết quả của sự thay đổi đã được thực hiện tới tổ chức.

–  Cân nhắc lại quá trình thựchiện benchmarking để tiếp tục quá trình cải tiến. 

Liên hệ với chúng tôi để tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả công việc!


Lợi ích của chứng nhận VietGAP & GlobalGAP.

 
VietGAP & GlobalGAP LÀ GÌ ?
 
+  Chứng nhận sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng nhận giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.
+  Chứng nhận sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng nhận giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.

Sản phẩm nông nghiệp  được chứng nhận theo tiêu chuẩn VietGAP sẽ được thừa nhận trên thị trường Việt Nam.

+  Sản phẩm nông nghiệp được chứng nhận theo tiêu chuẩn GlobalGAP sẽ được thừa nhận trên quy mô toàn cầu, dễ dàng được chấp nhận bởi các nhà phân phối lớn và thâm nhập các thị trường khó tính. Sản phẩm được chứng nhận GlobalGAP sẽ được nhận biết thông qua hệ thống định vị tọa độ địa lý toàn cầu, tham gia hệ thống dữ liệu toàn cầu, đảm bảo truy xét nguồn gốc nên có thể trở thành đối tượng của thương mại điện tử.

Thủ tục chứng nhận 

+  Đăng ký với tổ chức chứng nhận và ký hợp đồng chứng nhận.

+  Đánh giá chứng nhận và khắc phục sự không phù hợp (nếu có).

+  Cấp giấy chứng nhận (hiệu lực không quá 1 năm).

+  Đánh giá giám sát, duy trì chứng nhận (hàng năm).

+  Mở rộng, thu hẹp sản phẩm được chứng nhận.

+ Công bố sản phẩm được chứng nhận (Việt Nam hoặc toàn cầu). 

Quy trình kiểm soát tiêu chuẩn:

Kết quả hình ảnh cho VIETGAP/GLOBALGAP Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!


SA 8000 là gì?

 
SA 8000
+  SA 8000 là tiêu chuẩn quốc tê ban hành năm 1997, đưa các yêu cầu về Quản lý Trách nhiệm Xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu. SA 8000 được Hội đồng Công nhận Quyền ưu tiên Kinh tế thuộc Hội đồng Ưu tiên kinh tế (CEP) xây dựng dựa trên các Công ước của Tổ chức lao động Quốc tế, Công ước của Liên Hiệp Quốc về Quyền Trẻ em và Tuyên bố Toàn cầu về Nhân quyền. Hội đồng Công nhận Quyền ưu tiên Kinh tế là một tổ chức Phi chính phủ, chuyên hoạt động về các lĩnh vực hợp tác trách nhiệm xã hội, được thành lập năm 1969, có trụ sở đặt tại New York Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các Công ty ở mọi qui mô lớn, nhỏ ở cả các nước công nghiệp phát triển và các nước đang phát triển
+ Tiêu chuẩn SA 8000 là cơ sở cho các công ty cải thiện được điều kiện làm việc. Mục đích của SA 8000 không phải để khuyến khích hay chấm dứt hợp đồng với các nhà cung cấp, mà cung cấp hỗ trợ về kỹ thuật và nâng cao nhận thức nhằm nâng cao điều kiện sống và làm việc.
SA 8000 giúp  các doanh nghiệp đạt được mục  tiêu đặt  ra và đảm bảo  lợi nhuận  liên  tục. Công  việc  chỉ  có  thể  được  thực  hiện  tốt  khi  có một môi  trường thuận  lợi,  và  sự  ra  đời  của  tiêu  chuẩn  quốc  tế  SA  8000  chính  là  để  tạo  ra môi trường đó.
+  Thuật ngữ “Trách nhiệm xã hội” trong tiêu chuẩn SA 8000 đề cập đến điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan như: Lao động trẻ em; Lao động cưỡng bức; An toàn sức khoẻ; Tự do hội họp và thoả ước lao động tập thể; Kỷ luật; Thời gian làm việc; Sự đền bù và Hệ thống quản lý.

Những lợi ích của việc áp dụng SA 8000
+  Việc  thực  hiện  quản  lý  theo  tiêu  chuẩn  SA  8000 mang  lại  lợi  ích  cho  từ người lao động đến công ty và các bên hữu quan khác có thể phân loại như sau:
   a. Lợi ích đứng trên quan điểm của người lao động, các tổ chức công đoàn và tổ chức phi chính phủ:
+ Tạo cơ hội để thành lập tổ chức công đoàn và thương lượng tập thể.
+ Là công cụ đào tạo cho người lao động về quyền lao động.
+ Nhận thức của công ty về cam kết đảm bảo cho người lao động được làm việc trong môi trường lành mạnh về an toàn, sức khoẻ và môi trường.
   b. Lợi ích đứng trên quan điểm của khách hàng:
+  Có niềm  tin về  sản phẩm được  tạo  ra  trong một môi  trường  làm việc an toàn và công bằng
+  Giảm thiểu chi phí giám sát
+  Các hành động cải tiến liên tục và đánh giá định kỳ của bên Thứ Ba là cơ sở để chứng tỏ uy tín của công ty
   c. Lợi ích đứng trên quan điểm của chính doanh nghiệp:
+ Cơ hội để đạt được  lợi  thế cạnh  tranh,  thu hút nhiều khách hàng hơn và xâm nhập được vào thị trường mới có yêu cầu cao
+ Nâng cao hình ảnh công ty, tạo niềm tin cho các bên trong “Sự yên tâm về mặt trách nhiệm xã hội”
+ Giảm chi phí quản lý các yêu cầu xã hội khác nhau.
+ Có vị thế tốt hơn trong thị trường lao động và thể hiện cam kết rõ ràng về các chuẩn mực đạo đức và xã hội giúp cho công ty dễ dàng thu hút được các nhân viên giỏi, có kỹ năng. Đây là yếu tố được xem  là “Chìa khoá cho sự  thành công”trong thời đại mới.
+ Tăng lòng trung thành và cam kết của người lao động đối với công ty.
+ Tăng năng suất, tối ưu hiệu quả quản lý
+ Có được mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và có được các khách hàng trung thành.Quy trình chứng nhận SA 8000

Các yêu cầu của SA 8000
+  SA 8000 được xây dựng dựa trên các nguyên tắc làm việc trong các công ước của ILO  và Tuyên  bố  toàn  cầu  của Liên Hợp Quốc  về Quyền  con  người  và Công ước  về Quyền của Trẻ em. Các yêu cầu của tiêu chuẩn bao gồm:
1. Lao động  trẻ  em: Không  có  công nhân  làm  việc dưới 15  tuổi,  tuối  tối thiểu cho các nước đang thực hiện công ước 138 của ILO là 14 tuổi, ngoại trừ các nước đang phát triển; cần có hành động khắc phục khi phát hiện bất cứ trường hợp lao động trẻn em nào
2. Lao động bắt buộc: Không có lao động bắt buộc, bao gồm các hình thức lao động trả nợ hoặc lao động nhà tù, không được phép yêu cầu đặt cọc giấy tờ tuỳ
thân hoặc bằng tiền khi được tuyển dụng vào
3. Sức khoẻ và an toàn: Đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh, có các biện pháp ngăn ngừa tai nạn và tổn hại đến an toàn và sức khoẻ, có
đầy đủ nhà tắm và nước uống họp vệ sinh
4. Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể: Phản ảnh quyền thành lập và  gia nhập  công đoàn  và  thương  lượng  tập  thể  theo  sự  lựa  chọn  của người  lao
động.
5. Phân biệt đối xử: Không được phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc, đẳng cấp,  tôn giáo, nguồn gốc, giới  tính,  tật nguyền,  thành viên công đoàn hoặc quan
điểm chính trị
6. Kỷ luật: Không có hình phạt về thể xác, tinh thần và sỉ nhục bằng lời nói.
7. Giờ làm việc: Tuân thủ theo luật áp dụng và các tiêu chuẩn công nghiệp về  số giờ  làm việc  trong bất kỳ  trường hợp nào,  thời gian  làm việc bình  thường không vượt quá 48 giờ/tuần và cứ bảy ngày làm việc thì phải sắp xếp ít nhất một ngày  nghỉ  cho  nhân  viên;  phải  đảm  bảo  rằng  giờ  làm  thêm  (hơn  48  giờ/tuần) không được vượt quá 12 giờ/người/tuần, trừ những trường hợp ngoại lệ và những hoàn  cảnh  kinh doanh đặc biệt  trong  thời  gian ngắn  và  công  việc  làm  thêm  giờ luôn nhận được mức thù lao đúng mức.
8. Thù  lao: Tiền  lương  trả  cho  thời gian  làm việc một  tuần phải đáp ứng đựoc với luật pháp và tiêu chuẩn ngành và phải đủ để đáp ứng được với nhu cầu cơ bản của người lao động và gia đình họ; không được áp dụng hình thức xử phạt bằng cách trừ lương.  
9. Hệ  thống quản  lý: Các  tổ chức muốn đạt và duy  trì chứng chỉ cần xây dựng và kết hợp tiêu chuẩn này với các hệ thống quản lý và công việc thực tế hiện có tại tổ chức mình.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hiệu quả!
 
 

Khái quát OHSAS 18001

 
OHSAS 18001 
 
 +  OHSAS 18001 – Quy định quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp mà bất cứ doanh nghiệp nào mong muốn đảm bảo an toàn cho công nhân viên trong môi trường làm việc liên quan đến các hoạt động của mình và cũng mong muốn cải tiến thường xuyên các hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đều có thể áp dụng những tiêu chuẩn này, đặc biệt là hoạt động của các doanh nghiệp có rủi ro cao, ví dụ như trong ngành xây dựng, dầu khí, công nghiệp ôtô…

+  OHSAS 18001 được xây dựng tương thích với tiêu chuẩn ISO 9001 (Hệ thống quản lý chất lượng) và ISO 14001(Hệ thống quản lý môi trường). Vì vậy, nó tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức hợp nhất các hệ thống chất lượng, môi trường và hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho các tổ chức mong muốn áp dụng nó. 

Các bước xây dựng OHSAS
Quy trình chứng nhận OHSAS

  Những bước sau đây hình thành cấu trúc cơ bản của hệ thống quản lý và gắn kết với cấu trúc của OHSAS 18000:

      –   Lập kế hoạch
      –  Thực hiện Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe
      –   Kiểm tra hệ thống quản lý và thực hiện hành động khắc phục cần thiết
      –  Đạt được chứng nhận
      –   Đánh giá liên tục 

Lợi ích khi được chứng nhận OHSAS 18000

+ Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tổ chức trên thị trường.

+ Thúc đẩy vấn đề sức khỏe và an toàn của người lao động trong môi trường làm việc.

+ Góp phần nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp, tổ chức.

+ Khuyến khích tạo ra môi trường làm việc đảm bảo sức khỏe; an toàn và đó cũng là trách nhiệm của doanh nghiệp; tổ chức khi áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001 tầm cỡ thế giới.

+ Tạo sự tin tưởng của các bên có liên quan về việc tuân thủ những yêu cầu của pháp luật.

+ Thu hút sự chú ý của nhà đầu tư và nhân tài trên toàn thế giới.

Tổ chức áp dụng OHSAS 18001 với mong muốn:

   +  Thiết lập một hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu các rủi ro với nhân viên hoặc các bên quan tâm, những người có thể tiếp xúc với các rủi ro về an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong quá trình thực hiện các công việc của mình.
  +   Tự khẳng định sự tuân thủ với các chính sách về an toàn sức khỏe nghề nghiệp.
  +     Khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm.
 +    Được chứng nhận bởi một bên thứ ba cho hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của mình.

TẠI SAO PHẢI ÁP DỤNG OHSAS 18001?

+       Các áp lực thị trường
+       Áp lực từ nhân viên
+       Áp lực từ chủ sở hữu và cổ đông

 Liên hệ với chúng tôi để có những chính sách tốt nhất cho người lao động với chi phí hợp lý cho doanh nghiệp !


Hệ thống Quản lý Năng lượng theo Tiêu chuẩn ISO 50001:2011

 
ISO 50001
 

+  ISO 50001 là tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý năng lượng do tổ chức ISO xây dựng và ban hành. Mục đích của Tiêu chuẩn Quốc tế này nhằm giúp cho các tổ chức thiết lập các hệ thống và quá trình cần thiết để cải tiến hiệu suất năng lượng, bao gồm việc sử dụng, tiêu thụ và hiệu quả năng lượng. Việc thực hiện đầy đủ tiêu chuẩn này nhằm hướng tới sự giảm phát thải khí nhà kính, giảm chi phí năng lượng và các tác động môi trường có liên quan khác, thông qua việc quản lý năng lượng có hệ thống.

+  Trong những năm gần đây năng lượng đang trở thành vấn đề được quan tâm trên toàn thế giới. Bên cạnh các loại năng lượng sạch đang được phát triển và phổ biến, quản lý sử dụng năng lượng hiệu quả đang là một trong những xu thế của tất cả các ngành nghề. Tổ chức phát triển công nghiệp của liên hợp quốc UNIDO cũng chỉ ra rằng ngành công nghiệp cần thể hiện một nỗ lực rõ ràng trong việc ngăn cản biến đổi khí hậu. Từ những yêu cầu đó, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã ban hành tiêu chuẩn ISO 50001, Hệ thống quản lý năng lượng – các yêu cầu và hướng dẫn thực hiện vào tháng 6 năm 2011.

ISO 50001 quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý năng lượng (HTQLNL – EnMS), giúp các tổ chức/doanh nghiệp có những cải tiến liên tục trong việc quản lý sử dụng năng lượng hiệu quả. Việc áp dụng rộng rãi tiêu chuẩn này được dự đoán sẽ tác động lên 60% lượng năng lượng tiêu thụ trên thế giới.

+  Tại Việt Nam, Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được ban hành tháng 6 năm 2010 yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng năng lượng hiệu quả tiết kiệm, đồng thời yêu cầu các tổ chức tiến hành lồng ghép chương trình quản lý năng lượng với các chương trình quản lý chất lượng, chương trình sản xuất sạch hơn, chương trình bảo vệ môi trường của cơ sở.

Đối tượng áp dụng ISO 50001
+  Cũng như các tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO khác, ISO 50001 được thiết kế phù hợp để áp dụng cho mọi loại hình tổ chức, không phụ thuộc quy mô hay hoạt động, nhà nước hay tư nhân, bất kể vị trí địa l‎ý. ISO 50001 không cố định các mục tiêu cải tiến trong hiệu quả sử dụng năng lượng. Các mục tiêu được thiết lập tùy thuộc vào tổ chức sử dụng hay các quy định pháp luật liên quan. Điều này có nghĩa mọi tổ chức đều có thể áp dụng ISO 50001 để xây dựng các mục tiêu năng lượng phù hợp với loại hình cũng như năng lực của tổ chức.

Lợi ích áp dụng ISO 50001
Lợi ích áp dụng chứng chỉ ISO 50001
+  Năng lượng có thể coi như một thông số thể hiện sự vận hành của tổ chức và là một trong những chi phí chính mà tổ chức phải chi trả trong quá trình hoạt động. Bên cạnh đó, việc sử dụng năng lượng còn đưa đến những chi phí về môi trường cũng như xã hội với việc làm cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây biến đổi khí hậu.

+  Việc phát triển và ứng dụng công nghệ phù hợp với những nguồn năng lượng tái tạo hay năng lượng mới đòi hỏi nhiều thời gian. Mặt khác, một tổ chức không thể điều khiển giá năng lượng, các chính sách của nhà nước hay nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, tổ chức có thể kiểm soát và cải tiến hiệu quả sử dụng năng lượng của mình để đem lại những lợi ích nhanh chóng cũng như lâu dài. Việc tăng hiệu quả sử dụng năng lượng giúp cho tổ chức giảm lượng năng lượng tiêu thụ và chi phí sản xuất. Bên cạnh lợi ích về kinh tế, việc quản lý sử dụng năng lượng hiệu quả của tổ chức còn là đóng góp tích cực cho việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu những tác động toàn cầu của việc sử dụng năng lượng.
+  Tiêu chuẩn này được xây dựng giúp các tổ chức có thể tích hợp việc quản lý và cải tiến hiệu quả sử dụng năng lượng vào trong hệ thống quản lý của mình. Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm hoàn thành các mục đích sau:
–  Hỗ trợ các tổ chức nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị tiêu thụ năng lượng
–  Tạo môi trường trao đổi thông tin thuận tiện và minh bạch trong việc quản lý nguồn năng lượng
–  Thúc đẩy các thực hành tốt trong quản lý năng lượng và nhân rộng những hành động quản lý năng lượng tốt.
–  Hỗ trợ trong việc đánh giá và xếp hạng ưu tiên trong việc ứng dụng các công nghệ tiết kiệm năng lượng mới
–  Đưa ra khung chương trình cho việc thúc đẩy hiệu quả năng lượng thông qua chuỗi cung ứng
–  Đơn giản hóa các cải tiến trong hệ thống quản lý năng lượng phục vụ cho các dự án giảm thiểu khí thải nhà kính
–  Cho phép tích hợp với các hệ thống quản lý khác như hệ thống quản lý chất lượng, môi trường, an toàn lao động. 

Quá trình thiết lập chính sách năng lượng:
+  Chính sách năng lượng phản ánh các cam kết của lãnh đạo nhằm đạt được các cải tiến về hiệu suất năng lượng, cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu có liên quan khác.

Quá trình hoạch định năng lượng
  Là quá trình lập kế hoạch quản lý năng lượng, bao gồm các nội dung cơ bản sau:
–  Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà tổ chức cần tuân thủ.
–  Xem xét năng lượng.
–  Xác định đường năng lượng cơ sở và chỉ số hiệu suất năng lượng, các mục tiêu, chỉ tiêu năng lượng và các kế hoạch hành động quản lý năng lượng.

Quá trình thực hiện và điều hành:
+  Đây là giai đoạn triển khai thực hiện các hoạt động quản lý và điều hành dựa trên các kết quả đầu ra của hoạt động hoạch định năng lượng.

Quá trình kiểm tra
+  Đây là quá trình tiến hành đánh giá kết quả và mức độ thực hiện các hoạt động quản lý năng lượng, việc triển khai được thực hiện thông qua nhiều hoạt động khác nhau.

Quá trình xem xét
+  Lãnh đạo cao nhất thể hiện vai trò của mình thông qua việc xem xét định kỳ Hệ thống quản lý năng lượng nhằm đảm bảo nó luôn phù hợp và được duy trì có hiệu lực.

–   Tóm lại: Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 50001 nhằm giảm phát thải khí nhà kính và các tác động môi trường khác có liên quan cũng như chi phí năng lượng thông qua quản lý năng lượng một cách hệ thống. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho mọi loại hình tổ chức, với quy mô bất kỳ không phân biệt điều kiện địa lý, văn hóa và xã hội. Việc áp dụng ISO 50001 thành công phụ thuộc vào cam kết của tất cả các cấp và chức năng trong tổ chức và đặc biệt là cam kết của lãnh đạo cao nhất.
Chứng chỉ ISO giúp bảo vệ môi trườngLiên hệ với chúng tôi để tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất, hãy áp dụng chứng chỉ ISO 50001 vì một môi trường Xanh – Sạch Đẹp!


Tiêu chuẩn ISO 27001 là gì?

 
Tiêu chuẩn ISO 27001 ? 
+  Thông tin là một phần quan trọng của mỗi tổ chức và tiêu chuẩn này đưa ra các phưong pháp đánh giá việc theo dõi, bảo vệ và quản lý hệ thống thông tin và dữ liệu. Việc mất dữ liệu và thông tin trong bất cứ trường hợp nào ít nhất cũng gây ra sự bất tiện cho tổ chức, và trầm trọng hơn có thể khiến tổ chức sụp đổ.

ISO 27001 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an ninh thông tin (ISMS–Information Security Management System) do Tổ chức  tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) phát triển và ban hành vào tháng 10 năm 2005. Tiêu chuẩn cung cấp một mô hình để thiết lập, áp dụng, vận hành, giám sát, xem xét, duy trì, cải tiến Hệ thống ISMS và có thể áp dụng cho hầu hết mọi loại hình tổ chức như: các tổ chức kinh doanh – thương mại, Chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận.

+  ISO/IEC 27001 là tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý an ninh thông tin (ISMS – Information Security Management System) do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành vào tháng 10 năm 2005.

+  Hệ thống quản lý an ninh thông tin (ISMS) cho phép một tổ chức thiết lập một mô hình hiệu quả để quản lý an ninh thông tin. ISO/IEC 27001 xác định các yêu cầu toàn diện đối với Hệ thống quản lý an ninh thông tin  có đề cập đến tất cả các khía cạnh kỹ thuật và con người đối với an ninh thông tin trong tất cả các quá trình hoạt động của nó. Các công ty có thể được đánh giá một cách độc lập đối với ISO /IEC 27001 và đạt được chứng nhận để chỉ ra cho khách hàng, đối tác và các cơ quan quản lý của họ thấy rằng các quá trình của họ được an toàn trong việc xử lý thông tin.

+  ISO 27001 qui định những yêu cầu đối với hệ thống an ninh thông tin là cơ sở để xem xét đánh giá cấp chứng chỉ của các tổ chức chứng nhận.
+   ISO 27001 được xây dựng hài hoà, tương thích với các hệ thống quản lý khác như : ISO 9001: 2000 và ISO 14001: 2004 và đã có ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu.​ 

Đối tượng áp dụng: 
+  ISO/IEC 27001 phù hợp cho bất kỳ tổ chức nảo có quy mô lớn hay nhỏ ở bất kỳ lĩnh vực nào hoặc nơi nào trên thế giới.

+  Tiêu chuẩn này đặc biệt phù  hợp tại những nơi mà việc bảo vệ thông tin là thiết yếu như trong lĩnh vực tài chính, y tế, công cộng và công ngệ thông tin.

+  ISO/IEC 27001 cũng đem lại hiệu quả cao cho các tổ chức quản lý thông tin cho các đơn vị khác như các công ty gia công phần mềm.  Những công ty này có thể áp dụng ISO/IEC 27001 để đảm bảo với khách hàng rằng thông tin của họ đang được bảo vệ.

Lợi ích khi áp dụng ISO 27001 
Lợi ích khi áp dụng ISO 27001

+  Chứng minh sự bảo đảm độc lập của việc kiểm soát nội bộ và đáp ứng các yêu cầu về kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
+   Độc lập chứng minh rawnfgc ác quy định và luật có thẻ áp dụng đều đã được xem xét.
+  Tạo lợi thế canh tranh với việc đáp ứng cái yêu cầu thông qua hợp đồng và chứng minh với khách hàng rằng việc bảo mật an toàn thông tin của họ là tối quan trọng.
+  Độc lập xác minh rằng rủi ro của rổ chức được nhận diện, đánh giá và ứng phó một cách đúng đắn, với việc chuẩn hóa các quá trình, thủ tục và tài liệu bảo mật thông tin.
+  Chứng minh cam kết của lãnh đạo cao nhất về việc bảo mật, an toàn thông tin trong toàn bộ các hoạt động.
+  Quá trình đánh giá thường xuyên giúp giám sát liên tục và cải tiến hiệu suất của hệ thống quản lý an ninh thông tin.
+   Thể hiện rõ cam kết đảm bảo về an ninh thông tin ở mọi cấp độ trong tổ chức
+   Đảm bảo tính sẵn sàng và tin cậy của phần cứng và các cơ sở dữ liệu
+   Bảo mật thông tin, tạo niềm tin cho đối tác và khách hàng
+   Giảm thiếu nguy cơ rủi ro
+   Nhanh chóng khắc phục các sự cố nếu xảy ra
+   Giảm giá thành và các chi phí bảo hiểm
+   Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của tất cả các nhân viên về an ninh thông tin

Một số hoạt động tại doanh nghiệp khi tiến hành xây dựng Hệ thống quản lý an ninh thông tin
   +  Xác định yêu cầu của Hệ thống quản lý an ninh thông tin
   +  Xác định ra những quá trình đảm bảo an ninh thông tin.
  +  Xác định Chính sách và Mục tiêu an ninh thông tin để định hướng cho từng cá nhân trong Doanh nghiệp
  +  Xác định trách nhiệm quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân liên quan đến an ninh thông tin
  +  Lập ra các quy trình triển khai để đảm bảo các quá trình được thực hiện theo một phương pháp thống nhất trong Doanh nghiệp.
  +  Đào tạo và hướng dẫn các quy trình đến toàn bộ cán bộ công nhân viên
  +  Thực hiện đánh giá nội bộ để kiểm tra mức độ tuân thủ các quy trình và hướng dẫn.
  +  Thực hiện các biện pháp khắc phục phòng ngừa mỗi khi có sự không phù hợp được phát hiện.

Đánh giá liên tục giành lợi thế cạnh tranh
+  Nếu tổ chức bạn đạt được chứng nhận ISO 27001, khách hàng của bạn tin tưởng khi biết rằng những mối rủi ro về an ninh đều được đánh giá và giảm thiểu và tổ chức của bạn cũng có sẵn những hệ thống để bảo vệ và khôi phục thông tin nhanh chóng trong trường hợp mất dữ liệu.

+  Một quá trình cải tiến liên tục sẽ đem lại cho tổ chức của bạn những công cụ quản lý cần thiết để giám sát và cải tiến vấn đề an ninh của những thông tin giá trị của tổ chức bạn.

 Quy trình ISO 27001

 Liên hệ chúng tôi để được tư vấn giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc!


ISO 22000 là gì?

 
ISO 22000 
 +  ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế kết hợp và bổ sung các yếu tố trọng tâm của ISO 9001 và HACCP để cung cấp khuôn khổ làm việc hiệu quả để triển khai, áp dụng và cải tiến tiên tục hệ thống an tòan thực phẩm (FSMS) ISO 22000 sắp cùng kiểu với các hệ thống khác, như ISO 9001, và ISO 14001, để tạo hệ thống tích hợp hiệu quả.
 

Ai nên áp dụng ISO 22000?
+  ISO 22000 có thể được áp dụng ở bất kỳ tổ chức nào được liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong chuỗi thực phẩm bao gồm:
– Các nông trại, ngư trường và trang trại sữa
–  Các nhà chế biến thịt, cá và thức ăn chăn nuôi
– Cá nhà sản xuất bánh mì, ngũ cốc, thức uống, thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.
– Các nhà cung cấp dịch vụ thực phẩm như nhà hàng, hệ thống cung cấp thức ăn nhanh, các bệnh viện và khách sạn và những nhà bán thực phẩm lưu động.
– Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm lưu trữ và phân phối thực phẩm và cung cấp thiết bị chế biến thực phẩm, phụ gia, nguyên vật liệu, dịch vụ dọn dẹp và vệ sinh và đóng gói.

 +  Tóm lại, một phần hoặc toàn  bộ các yêu cầu của ISO 22000 sẽ áp dụng cho bất kỳ sản phẩm nào tiếp xúc với ngành thực phẩm hoặc chuỗi thực phẩm

Lợi ích của việc đạt chứng nhận ISO 22000 bao gồm:
Lợi ích chứng nhận ISO 22000
–  Thỏa mãn khách hàng thông qua giao hàng đáp ứng các yêu cầu một cách nhất quán bao gồm chất lượng, an tòan và pháp lý.
–  Các chi phí vận hành được cắt giảm thông qua các quá trình cải tiến liên tục và hiêu quả vận hành tốt
–  Hiệu quả hoạt động bằng chương trình tiên quyết tích hợp (PRP’s & OPRP’s), HACCP với triết lý Plan – Do- Check- Act của ISO 9001 để tăng hiệu quả hệ thống quản lý an tòan thực phẩm.
–  Mối quan hệ với các nhà đầu tư được cải thiện bằng việc bảo vệ sức khỏe và tài sản của nhân viên, các khách hàng và nhà cung cấp
–  Phù hợp luật pháp bằng việc thấu hiểu các yêu cầu và quy định pháp lý ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức và khách hàng của họ và thử nghiệm phù hợp thông qua đánh giá nội bộ và xem xét lãnh đạo.
–   Quản lý rủi ro được cải thiện nhờ xác định rõ rang các sự cố tìm ẩn và áp dụng kiểm soát và đo lường.
–   Khả năng của doanh nghiệp được chứng minh trên việc thẩm tra độc lập dựa trên các tiêu chuẩn được công nhận.
–  Khả năng tranh thủ cao hơn các doanh nghiệp khác, đặc biệt những nơi mà các đặc tính kỹ thuật yêu cầu chứng nhận như một điều kiện để cung ứng.

 Liên hệ chúng tôi để được tư vấn hiệu cụ thể giúp tránh lãng phí và nâng cao hiệu quả sản xuất!


Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm – ISO 17025

 
 ISO/IEC 17025:
 
 
+  ISO/IEC 17025 là tiêu chuẩn quốc tế qui định các yêu cầu nhằm đảm bảo năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn (gọi tắt là PTN). Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu mà các phòng thí nghiệm phải đáp ứng nếu muốn chứng minh rằng phòng thử nghiệm: đang áp dụng một hệ thống chất lượng; có năng lực kỹ thuật, và có thể đưa ra các kết quả thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn có giá trị kỹ thuật. Nội dung tiêu chuẩn bao quát tất cả các điều của ISO 9001 đồng thời bổ sung các yêu cầu kỹ thuật mà một phòng thí nghiệm phải đáp ứng.

+  Áp dụng đối với các phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn (để xây dựng một hệ thống quản lý); cơ quan công nhận (để đánh giá, công nhận) và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (để lựa chọn các phòng thí nghiệm có đủ năng lực phục vụ hoạt động quản lý nhà nước).

Các lĩnh vực công nhận phòng thí nghiệm gồm:
–  Lĩnh vực thử nghiệm cơ
–  Lĩnh vực thử nghiệm điện – Điện tử
–  Lĩnh vực thử nghiệm sinh học
–  Lĩnh vực thử nghiệm hoá học
–  Lĩnh vực thử nghiệm xây dựng
–  Lĩnh vực thử nghiệm không phá huỷ
–  Lĩnh vực hiệu chuẩn và đo lường
–  Lĩnh vực thử nghiệm dược phẩm

Đối tượng áp dụng:
– Phòng thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn;
– Khách hàng của phòng thí nghiệm;
– Cơ quan quản lý và cơ quan công nhận (VILAS) sử dụng tiêu chuẩn này để xác nhận hoặc thừa nhận năng lực của phóng thí nghiệm.
– Tiêu chuẩn áp dụng đối với tất cả các tổ chức thực hiện việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn, không phù thuộc vào số lượng nhân viên hay phạm vi hoạt động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.

 Lợi ích khi áp dụng
–  Nâng cao năng lực kỹ thuật và quản lý của phòng thử nghiệm
–  Đảm bảo tính chính xác, độ tin cậy của kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn
–  Tạo điều kiện thừa nhận kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn
–  Hoà nhập hoạt động công nhận phòng thử nghiệm của Việt Nam và các nước trong khu vực và quốc tế.

Các bước triển khai:
+ Thiết lập nhóm thực hiện dự án: TMSC sẽ tư vấn cho Công ty về:
–  Thành phần nhân sự, chức năng nhiệm vụ của nhóm thực hiện dự án và của từng thành viên;
–  Lựa chọn và phân công Phụ trách kỹ thuật, Quản lý chất lượng cho phòng thí nghiệm (theo yêu cầu của ISO/IEC 17025 thì phòng thí nghiệm phải có các vị trí này).

+  Đào tạo cho phòng thí nghiệm:
–  Đào tạo khái niệm chung về công nhận phòng thí nghiệm theo ISO/IEC 17025. Lợi ích của việc thực hiện ISO/IEC 17025, các yếu tố cơ bản của Hệ thống quản lý PTN theo ISO/IEC 17025. Cách thức tiến hành xây dựng hệ thống văn bản theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
    –   Đánh giá, ước lượng độ không đảm bảo đo trong thí nghiệm điện.
    –   Liên kết chuẩn trong đo lường

+  Đánh giá thực trạng phòng thí nghiệm: việc đánh giá thực trạng phòng thí nghiệm nhằm:
–  Tìm hiểu hoạt động của phòng thí nghiệm, tình trạng thiết bị thử nghiệm, điều kiện môi trường, con người, phương pháp thử …;
Kết quả đánh giá thực trạng làm cơ sở quyết định các chỉ tiêu thử nghiệm có thể đủ điều kiện xin công nhận và/hoặc những thay đổi (về thiết bị, điều kiện đảm bảo môi trường thử nghiệm …) mà phòng thí nghiệm phải thực hiện để được công nhận các chỉ tiêu chọn lựa.
–  ISO đã ban hành tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 “Yêu cầu chung về năng lực đối với phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn” thay thế cho ISO/IEC Guide 25 (TCVN 5958:1995) và EN 45001.
– Tiêu chuẩn này nêu rõ mục tiêu cho các phòng thí nghiệm mong muốn chứng minh rằng mình có đủ năng lực về kỹ thuật và tổ chức quản lý, hoạt động một cách hiệu quả và có thể cung cấp các kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn có giá trị về kỹ thuật. Tiêu chuẩn này sẽ là cơ sở để cơ quan công nhận của các quốc gia nói chung và VILAS nói riêng thừa nhận năng lực của phòng thí nghiệm.

Loại hình phòng thử nghiệm (PTN):
Các loại hình phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO 17025

+  PTN của bên thứ nhất (phục vụ cho yêu cầu thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn nội bộ);
+  PTN của bên thứ hai (khách hàng hoặc tổ chức đặt hàng);
+  PTN của bên thứ ba (PTN của cơ quan quản lý, PTN độc lập của các Viện nghiên cứu, … hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn);
+  PTN cố định, PTN có hoạt động ở bên ngoài, liên kết tạm thời hoặc di động.Vì các yêu cầu quản lý trong ISO/IEC 17025 hoàn toàn phù hợp với ISO 9000 nên nếu PTN đã được công nhận theo ISO/IEC 17025 thì có thể tuyên bố rằng hệ thống chất lượng của PTN đã hoạt động phù hợp với ISO 9001.

Điều 1.6 của phần phạm vi áp dụng  đã giải thích rõ rằng: nếu PTN tuân thủ các yêu cầu của ISO/IEC 17025 thì hệ thống chất lượng của PTN sẽ  đáp  ứng yêu cầu của ISO 9001 khi PTN nghiên cứu xây dựng các phương pháp thử nội bộ và ISO 9002 khi PTN chỉ sử dụng các phương pháp tiêu chuẩn.
+  Chứng nhận theo ISO 9001 và ISO 9002 bản thân nó không chứng minh  được năng lực của PTN cung cấp các kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn có giá trị về kỹ thuật vì vậy việc so sánh ISO 9000 với ISO/IEC 17025 sẽ giúp cho PTN có quyết  định  đúng  đắn trong việc lựa chọn giữa chứng nhận theo ISO 9000 hoặc công nhận theo ISO/IEC 17025.

+  Hoạt động công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn ở Việt Nam:
–  Cùng với cả nước  đổi mới các hoạt  động phù hợp với tình hình mới, theo chủ trương của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về việc củng cố, cải tiến hoạt động công nhận phù hợp với chuẩn mực quốc tế tạo điều kiện hội nhập, hoạt động công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn  được thay  đổi về phương thức, tổ chức, nội dung  đáp  ứng yêu cầu đòi hỏi của hiện tại.
– Theo Quyết  định số: 1479/QĐ-TĐC ngày 25/08/1995, Quyết  định số: 1962/QĐ-TCCBKH ngày 10/04/1995 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Quyết định số: 261/QĐ-TĐC, ngày 14/08/1996 của Tổng cục Tiêu chuẩn  Đo lường Chất lượng. Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn Việt Nam (VILAS)  được xác lập tiến hành thống nhất hoạt  động công nhận trong phạm vi cả nước.
–  VILAS – hoạt động phù hợp với chuẩn mực ISO/IEC Guide 58 “Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn, yêu cầu chung về hoạt động và thừa nhận”. Việc đánh giá, công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn dựa trên cơ sở chuẩn mực công nhận ISO/IEC Guide 25: 1990 (TCVN 5958:1995) nay  được thay bằng ISO/IEC 17025:1999 “Yêu cầu chung về năng lực phòng thử nghiệm/ hiệu chuẩn”, do một đội ngũ CGĐG có trình độ trong và ngoài nước tham gia phù hợp với thông lệ quốc tế  đã tạo  điều kiện  để các phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn nâng cao năng lực quản lý, năng lực kỹ thuật, tạo tiêu đề cho việc thừa nhận song phương và đa phương. Trong thời gian qua, từ năm 1997 đến nay, hoạt động công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn đã dần  đi vào  ổn  định, từng bước  được cải thiện với sự nỗ lực của cả Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn nói chung và các phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn được công nhận nói riêng  đã thu  được thành quả nhất  định. Tính  đến 10/2006,  đã có 118 PTN  đã  được VILAS công nhận.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí để có 1 phòng thí nghiệm tiên tiến nhất có thể!


Khái quát ISO 14000

 
ISO 14000
 
 +  Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm các tiêu chuẩn liên quan với Hệ Thống Quản Lý Môi Trường (HTQLMT), như tài liệu ISO 14001 và 14004 và những tiêu chuẩn liên quan với các công cụ Quản Lý Môi Trường (QLM ) được ban hành bởi tổ chức ISO (International Organization for Standardization)
–  Bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dựa trên:
+  Các thông lệ quản lý tốt được thừa nhận về quản lý môi trường trên phạm vi quốc tế,
+  Các thành tựu của khoa học quản lý.
+  Được ban hành bởi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế – ISO – là tổ chức tập hợp của các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia,
+  Có thể áp dụng cho mọi loại hình Doanh nghiệp, mọi lĩnh vực, mọi quy mô. 
 
Đối tượng áp dụng:

 +  Tiêu chuẩn ISO 14000 hướng tới mọi loại hình tổ chức: kinh doanh, trường học, bệnh viện, các tổ chức phi lợi nhuận… có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được tại các tổ chức sản xuất và dịch vụ, với các tổ chức kinh doanh cũng như phi lợi nhuận.

Ai cần ISO 14000?
+  Các Doanh nghiệp
+  Tự khẳng định sự tuân thủ của mình với các chính sách về môi trường
+  Khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm khác
+  Được chứng nhận bởi bên thứ ba cho hệ thống quản lý môi trường của mình
+  Thủ tục xánh định khía cạnh và tác động môi trường
 
1. Mục đích:
 +  Thủ tục này được thiết lập nhằm quy định cách thức thống nhất trong việc
xác định và đánh giá các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của Công ty.

 2. Phạm vi:
  + Thủ tục này được áp dụng cho tất cả các bộ phận trong Công ty.

 3. Trách nhiệm:
1. Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm trong việc xác định các khía cạnh môi trường trong bộ phận mình.
2. Ban dự án chịu trách nhiệm trong việc đánh giá và xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa cho toàn Công ty.

  4. Nội dung:
1. Trình tự thực hiện việc xác định các khía cạnh môi trường:
+  Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm việc xác định các khía cạnh môi trường trong bộ phận của mình theo BM: MT – 01 với các bước sau:
·   –  Liệt kê các hoạt động tại các công đoạn thuộc sự kiểm soát của bộ phận mình dựa trên việc xem xét đầu vào và đầu ra của hoạt động, sản phẩm hay dịch. Ở mỗi hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ phải xác định các điều kiện bình thường, khác thường và khẩn cấp.
     –  Xác định các điều kiện bình thường, khác thường và khẩn cấp của các khía cạnh môi trường liên quan đến các hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ trên. Để xác định các khía cạnh môi trường tại các công đoạn nên xét đến các yếu tố sau:
* Khí thải
* Nước thải
* Chất thải
* Ô nhiễm đất
* Sử dụng nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên

* Các khía cạnh môi trường sau khi được xác định phải được đại diện lãnh đạo xem xét và phê duyệt.

2. Trình tự xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa:
+   Để xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, dựa vào  tiêu  chí  cho điểm theo: độ lớn, mức độ lan tỏa và mức độ gây tác động.

+  Dựa vào công thức sau để đánh giá mức độ có ý nghĩa của các khía cạnh môi trường:
–  Mức độ có ý nghĩa = (độ lớn) x (mức độ lan tỏa) x (mức độ gây tác động).
–  Các  yếu tố ảnh hưởng đến môi trường sẽ được đánh giá dựa trên điểm mức độ có ý nghĩa.

3. Trường hợp sửa đổi nội dung bảng đánh giá khía cạnh môi trường có ý nghĩa: 
–  Khi thay đổi hoạt động.
–  Khi thay đổi quy trình công nghệ.
–  Khi thay đổi sản phẩm.
–  Khi thay đổi dịch vụ.
–  Khi yêu cầu của luật pháp thay đổi.
–  Khi có khiếu nại từ khách hàng, cộng đồng, chính quyền địa phương, nhân viên… 

Lợi ích khi áp dụng: 
a) Về khía cạnh quản lý
–  Giúp tổ chức/doanh nghiệp xác định và quản lý các vấn đề môi trường một cách toàn diện;
–  Chủ động kiểm soát để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi trường;
–  Phòng ngừa rủi ro, tổn thất từ các sự cố về môi trường.

b) Về khía cạnh tạo dựng thương hiệu:
–  Nâng cao hình ảnh của tổ chức/doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và cộng đồng;

–  Giành được ưu thế trong cạnh tranh khi ngày càng có nhiều công ty, tập đoàn yêu cầu hoặc ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.

c) Về khía cạnh tài chính:
–  Tiết kiệm chi phí sản xuất do quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả: giảm mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào, sử dụng năng lượng tiết kiệm hơn và giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý.
–  Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực và giảm chi phí liên quan đến các bệnh nghề nghiệp do cán bộ nhân viên được làm việc trong môi trường sạch hơn, an toàn hơn.
–  Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro, tổn thất, tai nạn xảy ra.

Sự cải tiến liên  tục đối với các tác động môi trường sẽ được phản ánh qua các mục tiêu và chỉ tiêu của hệ thống quản lý môi trường.

Chứng chỉ ISO giúp bảo vệ môi trường
Liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí cấp chứng chỉ ISO 14000 để tránh lãng phí, nâng cao hiệu quả sản xuất cho DN và góp phần chung tay bảo vệ môi trường!