CÁC LOẠI HÌNH TƯ VẤN

Khái quát ISO 14000

 
ISO 14000
 
 +  Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm các tiêu chuẩn liên quan với Hệ Thống Quản Lý Môi Trường (HTQLMT), như tài liệu ISO 14001 và 14004 và những tiêu chuẩn liên quan với các công cụ Quản Lý Môi Trường (QLM ) được ban hành bởi tổ chức ISO (International Organization for Standardization)
–  Bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dựa trên:
+  Các thông lệ quản lý tốt được thừa nhận về quản lý môi trường trên phạm vi quốc tế,
+  Các thành tựu của khoa học quản lý.
+  Được ban hành bởi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế – ISO – là tổ chức tập hợp của các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia,
+  Có thể áp dụng cho mọi loại hình Doanh nghiệp, mọi lĩnh vực, mọi quy mô. 
 
Đối tượng áp dụng:

 +  Tiêu chuẩn ISO 14000 hướng tới mọi loại hình tổ chức: kinh doanh, trường học, bệnh viện, các tổ chức phi lợi nhuận… có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng được tại các tổ chức sản xuất và dịch vụ, với các tổ chức kinh doanh cũng như phi lợi nhuận.

Ai cần ISO 14000?
+  Các Doanh nghiệp
+  Tự khẳng định sự tuân thủ của mình với các chính sách về môi trường
+  Khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm khác
+  Được chứng nhận bởi bên thứ ba cho hệ thống quản lý môi trường của mình
+  Thủ tục xánh định khía cạnh và tác động môi trường
 
1. Mục đích:
 +  Thủ tục này được thiết lập nhằm quy định cách thức thống nhất trong việc
xác định và đánh giá các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của Công ty.

 2. Phạm vi:
  + Thủ tục này được áp dụng cho tất cả các bộ phận trong Công ty.

 3. Trách nhiệm:
1. Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm trong việc xác định các khía cạnh môi trường trong bộ phận mình.
2. Ban dự án chịu trách nhiệm trong việc đánh giá và xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa cho toàn Công ty.

  4. Nội dung:
1. Trình tự thực hiện việc xác định các khía cạnh môi trường:
+  Trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm việc xác định các khía cạnh môi trường trong bộ phận của mình theo BM: MT – 01 với các bước sau:
·   –  Liệt kê các hoạt động tại các công đoạn thuộc sự kiểm soát của bộ phận mình dựa trên việc xem xét đầu vào và đầu ra của hoạt động, sản phẩm hay dịch. Ở mỗi hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ phải xác định các điều kiện bình thường, khác thường và khẩn cấp.
     –  Xác định các điều kiện bình thường, khác thường và khẩn cấp của các khía cạnh môi trường liên quan đến các hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ trên. Để xác định các khía cạnh môi trường tại các công đoạn nên xét đến các yếu tố sau:
* Khí thải
* Nước thải
* Chất thải
* Ô nhiễm đất
* Sử dụng nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên

* Các khía cạnh môi trường sau khi được xác định phải được đại diện lãnh đạo xem xét và phê duyệt.

2. Trình tự xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa:
+   Để xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, dựa vào  tiêu  chí  cho điểm theo: độ lớn, mức độ lan tỏa và mức độ gây tác động.

+  Dựa vào công thức sau để đánh giá mức độ có ý nghĩa của các khía cạnh môi trường:
–  Mức độ có ý nghĩa = (độ lớn) x (mức độ lan tỏa) x (mức độ gây tác động).
–  Các  yếu tố ảnh hưởng đến môi trường sẽ được đánh giá dựa trên điểm mức độ có ý nghĩa.

3. Trường hợp sửa đổi nội dung bảng đánh giá khía cạnh môi trường có ý nghĩa: 
–  Khi thay đổi hoạt động.
–  Khi thay đổi quy trình công nghệ.
–  Khi thay đổi sản phẩm.
–  Khi thay đổi dịch vụ.
–  Khi yêu cầu của luật pháp thay đổi.
–  Khi có khiếu nại từ khách hàng, cộng đồng, chính quyền địa phương, nhân viên… 

Lợi ích khi áp dụng: 
a) Về khía cạnh quản lý
–  Giúp tổ chức/doanh nghiệp xác định và quản lý các vấn đề môi trường một cách toàn diện;
–  Chủ động kiểm soát để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi trường;
–  Phòng ngừa rủi ro, tổn thất từ các sự cố về môi trường.

b) Về khía cạnh tạo dựng thương hiệu:
–  Nâng cao hình ảnh của tổ chức/doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và cộng đồng;

–  Giành được ưu thế trong cạnh tranh khi ngày càng có nhiều công ty, tập đoàn yêu cầu hoặc ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000.

c) Về khía cạnh tài chính:
–  Tiết kiệm chi phí sản xuất do quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả: giảm mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào, sử dụng năng lượng tiết kiệm hơn và giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý.
–  Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực và giảm chi phí liên quan đến các bệnh nghề nghiệp do cán bộ nhân viên được làm việc trong môi trường sạch hơn, an toàn hơn.
–  Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro, tổn thất, tai nạn xảy ra.

Sự cải tiến liên  tục đối với các tác động môi trường sẽ được phản ánh qua các mục tiêu và chỉ tiêu của hệ thống quản lý môi trường.

Chứng chỉ ISO giúp bảo vệ môi trường
Liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí cấp chứng chỉ ISO 14000 để tránh lãng phí, nâng cao hiệu quả sản xuất cho DN và góp phần chung tay bảo vệ môi trường!


BALANCED SCORECARD (BSC) – Thẻ cân bằng điểm

 
 
    Trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt và xu thế hội nhập hiện nay, các tổ chức phải đối mặt với nhiều rào cản trong việc phát triển các hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động. Điều mà các doanh nghiệp cần hiện nay là một hệ thống mà có thể cân bằng tính chính xác của các chỉ số tài chính đã có trong quá khứ và định hướng về hiệu quả trong tương lai. Đồng thời, hệ thống này cũng sẽ hỗ trợ tổ chức trong việc áp dụng các chiến lược khác nhau. Thẻ cân bằng điểm (The Balanced Scorecard- BSC) là công cụ có thể giúp giải quyết cả hai vấn đề trên.
 
MÔ HÌNH THẺ CÂN BẰNG
 

    Vậy BSC là gì?
+  BSC là một hệ thống quản lý (chứ không chỉ là một hệ thống đo lường) giúp cho tổ chức xác định rõ tầm nhìn, chiến lược và chuyến chúng thành hành động. Nó cung cấp các thông tin phản hồi cả về các quá trình kinh doanh nội bộ và các kết quả để cải tiến liên tục các kết quả và hiệu quả về mặt chiến lược.
+  BSC duy trì các phương pháp đo lường truyền thống về mặt tài chính. Nhưng các phương pháp đo lường về mặt tài chính trước đây chỉ cho chúng ta biết về những sự kiện đã xảy ra rồi, nó có thể phản ánh đầy đủ đối với các công ty trong thời đại công nghiệp mà những khả năng đầu tư dài hạn và các mối quan hệ với khách hàng không phải là yếu tố quan trọng của sự thành công. Tuy nhiên, các phép đo về mặt tài chính này không đủ để định hướng và đánh giá các công ty trong thời đại thông tin phải tạo ra giá trị trong tương lai thông qua việc đầu tư vào khách hàng, nhà cung cấp, người lao động, quá trình, công nghệ và đổi mới.
+  BSC đề xuất rằng chúng ta phải xem xét một tổ chức từ 4 khía cạnh, và xây dựng một hệ thống đo lường, thu thập các dữ liệu và phân tích chúng trong mối quan hệ giữa các khía cạnh với nhau:
            – Khía cạnh học hỏi và phát triển
            – Khía cạnh quá trình nội bộ
            – Khía cạnh khách hàng
           – Khía cạnh tài chính

Các khía cạnh của BSC:

Tại sao BSC lại có ích?

+  Dựa vào mô hình BSC, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá được các bộ phận trong doanh nghiệp có thể tạo ra được các giá trị cho khách hàng hiện tại và tương lai và những yêu cầu về nâng cao khả năng nội bộ và sự đầu tư về con người, hệ thống và quá trình để cải tiến được hiệu quả kinh doanh trong tương lai.

BSC giúp bạn như thế nào?
+ BSC cho thấy các hoạt động sáng tạo ra giá trị chủ yếu được tạo ra bởi những người trong tổ chức có kỹ năng và được khuyến khích. Khi duy trì nó, qua các triển vọng tài chính, sự quan tâm tới hiệu quả về mặt ngắn hạn, Balance scorecard sẽ bộc lộ rõ các giá trị để định hướng về hiệu quả tài chính và khả năng cạnh tranh về mặt dài hạn.

Áp dụng BSC tại đâu?
+ Nên áp dụng BSC trên phạm vi toàn công ty, từ lãnh đạo cao nhất cho tới các nhân viên. BSC phục vụ tốt nhất cho việc xây dựng chiến lược và thực hiện.

Khi nào áp dụng BSC?
+ Các công ty có tính đổi mới thường sử dụng Bảng điểm cân bằng như một hệ thống quản lý mang tính chiến lược để quản lý chiến lược của họ về dài hạn. Họ tập trung vào các quá trình:
–   Làm rõ và truyền đạt tầm nhìn và chiến lược
–   Truyền đạt, liên kết các mục tiêu chiến lược và các tiêu chí đánh giá.
–   Lập kế hoạch, lập mục tiêu, liên kết các biện pháp chiến lược.
–   Xúc tiến các phản hồi và các học hỏi mang tính chiến lược.

Lợi ích khi áp dụng:
+  Giúp truyền đạt tầm nhìn và chiến lược hữu hiệu trong toàn doanh nghiệp.
+  Cải thiện việc liên kết mục tiêu của các bộ phận và cá nhân với chiến lược.
+  Tăng cường liên kết giữa chiến lược với chương trình hành động và phân bổ nguồn lực.
+  Thúc đẩy việc phản hồi thông tin chiến lược.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể!

 

5S/KAZEN SỰ KHÁC BIỆT

Phương pháp 5S và Kaizen

Nguyên tắc 5S:

 +  5S là nền tảng cơ bản để thực hiện các hệ thống đảm bảo chất lượng xuất phát từ quan điểm: Nếu làm việc trong một môi trường lành mạnh, sạch đẹp, thoáng đãng, tiện lợi thì tinh thần sẽ thoải mái hơn, năng suất lao động sẽ cao hơn và có điều kiện để việc áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả hơn. Phương pháp 5S được phát mình bởi người Nhật và họ cũng rất tự hào khi cả thế giới áp dụng phương pháp này của họ. Là một công cụ mang tính nền tảng căn bản, 5S được diễn giải như sau:

1. Sàng lọc (Seiri):

+  Mọi thứ (vật dụng, thiết bị, nguyên vật liệu, đồ dùng hỏng …) không/chưa liên quan, không/chưa cần thiết cho hoạt động tại một khu vực sẽ phải được tách biệt ra khỏi những thứ cần thiết sau đó loại bỏ hay đem ra khỏi nơi sản xuất. Chỉ có đồ vật cần thiết mới để tại nơi làm việc. S1 thường được tiến hành theo tần suất định kì.

2. Sắp xếp (Seiton):

+  Sắp xếp là hoạt động bố trí các vật dụng làm việc, bán thành phẩm, nguyên vật liệu, hàng hóa … tại những vị trí hợp lý sao cho dễ nhận biết, dễ lấy, dễ trả lại. Nguyên tắc chung của S2 là bất kì vật dụng cần thiết nào cũng có vị trí quy định riêng và kèm theo dấu hiệu nhận biết rõ ràng. S2 là hoạt động cần được tuân thủ triệt để.

3. Sạch sẽ (Seiso):

+  Sạch sẽ được hiểu là hoạt động vệ sinh nơi làm việc, dụng cụ làm việc hay các khu vực xung quanh …. S3 cũng là hoạt động cần được tiến hành định kì.

4. Săn sóc (Sheiketsu):

+  Săn sóc được hiểu là việc duy trì định kì và chuẩn hóa 3S đầu tiên một cách có hệ thống. Để đảm bảo 3S được duy trì, người ta có thể lập nên những quy định chuẩn nêu rõ phạm vi trách nhiệm 3S của mỗi cá nhân, cách thức và tần suất triển khai 3S tại từng vị trí. S4 là một quá trình trong đó ý thức tuân thủ của CBCNV trong một tổ chức được rèn rũa và phát triển.

5. Sẵn sàng (Shitsuke):

+  Sẵn sàng được thể hiện ở ý thức tự giác của người lao động đối với hoạt động 5S. Các thành viên đều nhận thức rõ tầm quan trọng của 5S, tự giác và chủ động kết hợp nhuần nhuyễn các chuẩn mực 5S với công việc để đem lại năng suất công việc cá nhân và năng suất chung của Công ty cao hơn.  

Đối tượng áp dụng

+  5S là một công cụ mang tính nền tảng với mục đích hướng đến tạo ra một môi trường làm việc khoa học và giảm/loại bỏ các lãng phí trong các hoạt động. Vì đây chính là mong muốn chung của các tổ chức/doanh nghiệp nên 5S có thể áp dụng cho mọi tổ chức/doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp hay dịch vụ.

Ý nghĩa của hoạt động 5S

+  Đảm bảo sức khoẻ của nhân viên
+  Dễ dàng, thuận lợi, tiết kiệm thời gian trong quá trình làm việc
+  Tạo tinh thần làm việc và bầu không khí cởi mở
+  Nâng cao chất lượng cuộc sống
+  Nâng cao năng suất

+  Bắt nguồn từ truyền thống của Nhật bản, ở mọi nơi, trong mọi công việc, người Nhật luôn cố gắng khơi dậy ý thức trách nhiệm, tự nguyện, tính tự giác của người thực hiện các công việc đó. Người Nhật luôn tìm cách sao cho người công nhân thực sự gắn bó với công việc của mình. Ví dụ, trong phân xường, người quản lý sẽ cố gắng khơi dậy ý thức trong người công nhân đây là “công việc của tôi”, “chỗ làm việc của tôi”, “máy móc của tôi”. Từ đó người lao động sẽ dễ dàng chấp nhận chăm sóc “chiếc máy của mình”, “chỗ làm việc của mình” và cố gắng để hoàn thành “công việc của mình” một cách tốt nhất. 

Lợi ích áp dụng

1. 5S giúp tạo ra một môi trường làm việc thuận tiện, thoải mái cho mọi vị trí
2. 5S giúp giảm thiểu/loại bỏ các lãng phí tại các công đoạn công việc trong một quá trình như rút ngắn thời gian vận chuyển, thời gian tìm kiếm, loại bỏ các lỗi chủ quan của con người, …
3. 5S giúp giảm thiểu các chi phí hoạt động từ đó nâng cao ưu thế cạnh tranh
4. Với một môi trường làm việc thông thoáng và khoa học, 5S giúp nâng cao an toàn sản xuất và phòng ngừa các rủi ro một cách chủ động
5. Ý thức làm việc vì lợi ích tập thể được nhận thức rõ và nâng cao; tăng cường tính đoàn kết, gắn bó giữa lãnh đạo và nhân viên, giữa nhân viên với nhân viên
6. Khuyến khích sự sáng tạo và cải tiến của các CBCNV thông qua 5S
7. Tạo dựng, củng cố và nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp của Công ty trong con mắt khách hàng. 

KAIZEN  

+  Kaizen là một thuật ngữ kinh tế của người Nhật, được ghép bởi từ 改 (“kai”) có nghĩa là thay đổi và từ 善 (“zen”) có nghĩa là tốt hơn, tức là “thay đổi để tốt hơn” hoặc “cải tiến liên tục”. Thuật ngữ này trong tiếng Anh là “ongoing improvement” hoặc “continuous improvement” và trong tiếng Trung, Kaizen được phát âm là Gansai, nghĩa là hành động liên tục cải tiến, mang lại lợi ích vì tập thể hơn là lợi ích của cá nhân. Với bất kỳ người làm việc nào làm trong môi trường có ý thức Kaizen thì họ đều không ngừng cải tiến, việc cải tiến này không phải những vấn đề lớn lao mà từ những việc thật bình thường và cơ bản phải bắt đầu từ những thứ ở ngay quanh chúng ta trước đó là 5S. Cải tiến hiện trường nhờ tính kỷ luật sẽ hình thành thói quen trong ý thức cải tiến của mọi người – thành công nằm ở điểm này.

 Kết quả hình ảnh cho triết lý kaizen

Lợi ích của phương pháp Kaizen

Lợi ích hữu hình:

+ Tích luỹ các cải tiến nhỏ trở thành kết quả lớn;
+ Giảm các lãnh phí, tăng năng suất.

Lợi ích vô hình:

+ Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến;
+ Tạo tinh thần làm việc tập thể, đoàn kết;
+ Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu các lãng phí;
+ Xây dựng nền văn hoá công ty.

Kết quả hình ảnh cho kazen-5s

Thực hiện Kaizen:

Các bước thực hiện Kaizen tuân thủ theo vòng PDCA. Từ bước 1 đến bước 4 là Plan (kế hoạch), bước 5 là Do (thực hiện), bước 6 là Check (kiểm tra) và bước 7, 8 là Act (hành động khắc phục hoặc cải tiến). Các bước thực hiện Kaizen giúp chúng ta giải quyết vấn đề dựa trên việc phân tích dữ liệu. Các bước thực hiện Kaizen được tiêu chuẩn hoá như sau:

• Bước 1 : Lựa chọn chủ đề
• Bước 2 : Tìm hiểu tình trạng hiện tại và xác định mục tiêu
• Bước 3 : Phân tích dữ kiệu đã thu thập để xác định nguyên nhân gốc rễ.
• Bước 4 : Xác định biện pháp thực hiện dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu.
• Bước 5 : Thực hiện biện pháp
• Bước 6 : Xác nhận kết quả thực hiện biện pháp
 Bước 7 : Xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn để phòng ngừa tái diễn.
 Bước 8 : Xem xét các quá trình trên và xác định dự án tiếp theo 

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể!


Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001

 ISO 9000 là gì ? 

+  ISO 9000 là tên gọi chung của bộ tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng  ( quality Managemnet System )do tổ chức Tiêu Chuẩn  Quốc Tế ( ISO) ban hành để giúp các tổ chức, doanh nghiệp nâng cao chất lượng, uy tín và hiệu quả hoạt động, làm cơ sở cho phát triển bền vững. Bộ tiêu chuẩn này gồm các tiêu chuẩn chính như sau: 
     –   ISO 9001:2015 Hệ thống quản lí chất lượng – các yêu cầu
     –  ISO 9000:2015 Hệ thống quản lý chất lượng – cơ sở và từ vựng
     –  ISO 9002:2016 Hệ thống quản lý chất lượng – hướng dẫn áo dụng ISO 9001:2015
     –   ISO 9004:2019 Quản lý tổ chức thành công bền vững – Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng
     –   ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý .

+  ISO 9001 là tiêu chuẩn quy định cụ thể và yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức, doanh nghiệp. Tiêu chuẩn này dùng để xây dựng và đánh giá, cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng cho hàng triệu tổ chức , doanh nghiệp trên toàn thế giới trong thời gian qua.

+  Được ban hành lần đầu tiên vào năm  1987, tiêu chuẩn này đã qua các kỳ sữa đổi vào các năm 1994, 2000, 2008 và tiêu chuẩn hiện  hành là ISO 9001:2015. Tiêu chuẩn này được dịch sang tiếng Việt và ban hành thành tiêu  chuẩn quốc gia, kí hiệu là  TCVN ISO 9001:2015

+  Các yêu cầu của tieeuc huẩn  ISO 9001:2015 được quy định một cách khái quát để có thể áp dụng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, không phân biệt loại hình, quy mô hoặc sản phẩm, dịch vụ cung cấp.

+  NGoài tiêu chuẩn  ISO 9001:2015, một số lĩnh vực chuyên ngành còn ban hành tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng riêng cho kĩnh vực của mình như: 

    –   IATF 16949 Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành ô tô

    –   TL 9001  Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành viễn thông

    –   AS 9100 Hệ thống quản lý chất lượng hành hàng không, vũ trụ và quốc phòng

    –   ISO 13485 Hệ thống quản lý chất ượng chuyên ngành thiết bị y tế 

    –   ISO/TS 29001 Hệ thống quản lý chất lượng ngành Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và  khí tự nhiên

+  Tiêu chuẩn  ISO 9001:2015 được ban hành vào tháng 9 năm  2015, tổ chức, doanh nghiệp có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 sẽ hết hiệu lực sau 3 năm kể từ ngày  ISO 9001:2015 được ban hành. Như vậy, các tổ chức, doanh nghiệp hiện đã được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo  ISO9001:2008  và có mong muốn duy trì hệ thống chuyển đổi sang ISO 9001:2015 chậm nhất vào tháng 9 năm  2018. Việc cập nhật theo tiêu chuẩn iso 9001:2015 tạo cơ hội để các tổ chwusc , doanh nghiệp rà soát và đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng của mình phù hợp với các ưu tiên chiến lược của tổ chức.

Lợi ích khi áp dụng ISO 9001
Lợi ích chứng chỉ ISO 9001

+  Để duy trì khách hàng, tổ chức, doanh nghiệp phải đáp ứng các yeu cầu của khách hàng. ISO 90015:2015 cung cấp một hệ thống đã được trải nghiệp ở quy mô toàn cầu để thực hiện phương pháp quản lý có hệ thống đối với các quá trình trong mộ tổ chức , từ đó tạo ra sản phẩm đáp ứng một cách ổn định các yêu cầu và mong đợi của khách hàng. Tổ chức sẽ đạt được những lợi ích sau đây khi thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng  ISO 9001 :2015:

+  Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện và kiểm soát công việc.

+  Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện và kiểm soát công việc.

+  Phòng ngữa sai lỗi, giảm thiểu công việc làm lại từ đó nâng cao năng xuất, hiệu quả làm việc.

+  Phân định rõ ranfgtrasch nhiệm, quyền hạn trong tổ chức.

+  Hệ thống văn bản quản lý chất lượng và phương tiện đào tạp, chia sẽ kiến thức, kinh nghiệm.

+  Giúp cải tiến thường xuyên chất lượng các quá trình và sản phẩm.

+  Tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.

+  Nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, doanh nghiệp.  


Quy trình xây dựng và áp dụng  ISO 9001

1.Giai đoạn chuẩn bị   

–  Hướng dẫn lập ban chỉ đạo ISO và nhóm dự án của tổ chức/doanh nghiệp.

–  Kháo sát thực trạng của doanh nghiêp so với các yêu cầu ISO9001:2015

–   Đào ” Nhận thức chung và phương pháp xây dựng HTQLCL theo ISO 9001 : 2015.

–   Đào tạo phương thức xây dựng các văn bản của HTQLCL 

2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng

–  Xác định bối cảnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệp và các rủi  ro có thể gặp phải.

–  Thiết lập chính sách và các mục tiêu chất lượng.

–   Phân tích và cải tiến các quá trình hiện có theo các nguyên tắc của tiêu chuẩn ISO 9001:2015.

–   Xây dựng bổ sung các quá trình còn thiếu so với  yêu cầu của  ISO 9001:2015

–   Xây dựng hệ thống văn bản giúp việc duy trì và kiểm soát, điều hành các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng.

3. Tổ chức áp dụng hệ thống quản lsy chất lượng.

–  Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các quy định của hệ thống quản lý chất lượng đến các đơn vụ có liên quan.

–  Đào tạo độingủ chuyên gia đánh giá nội bộ.

–  Tổ chức rà soát , đánhgiá nội bộ để cải tiến, hoàn thiện hệ thống

4. Đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 

–  Lựa chọn tổ chức đánh giá chứng nhận phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp.

–  Tổ chức đánh giá thử ( nếu cần)

–   Cùng với tổ chức chứng nhận đã lựa chọn tổ chức cuộc đánh giá chứng nhận.

–   Thực hiện các hành động khắc phục sau đánh giá chứng nhận ( nếu có);

–   Nhận chứng chỉ  ISO 9001 :2015

5. Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng  ISO 9001 :2015 

–  Lập kế hoạch duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng hàng năm.

–  Tổ chức đào tạo về ISO 9001 : 2015 và các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng khi có nhân viên mới, thanh đổi vị trí công tác…

–   Sữa đổi, cải tiến  hệ thóng quản lý chất lượng mỗi khi có thanh đổi và áp dụng nguyên tắc định kỳ rà soát, cập nhật các quy định của hệ thống quản lý chất lượng ( 2-3 năm/lần)

–   Nghiên cứu, áp dụng các công cụ cải tiến khác để nâng cao hiệu quả tổng thể của hệ thống và hoạt động sản xuất, kinh daonh của doanh nghiệp như: 5S, Kaizen, Quản lý tinh gọn Lean, Lean 6 Sigma, Duy trì hiệu suất tổng thể ( TPM), Hệ thống chỉ số hoạt động chính ( KPI ), Mô hình nhóm huấn luyện ( TWI )..

Một tổ chức hỗ trợ chuyên nghiệp với kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc rút ngắn thời gian tiến tới chứng nhận, giúp các doanh nghiệp đi đúng hướng và tránh được những tác động tiêu cực do tiến hành những hoạt động lãng phí, kém hiệu quả Áp dụng ISO 9000 cho một tổ chức sẽ tiến hành theo 8 bước.

    Bước 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng. Lãnh đạo cần thấu hiểu ý nghĩa của ISO 9000 trong việc phát triển tổ chức, định hướng các hoạt động, xác định mục tiêu và các điều kiện áp dụng cụ thể

    Bước 2: Lập ban chỉ đạo dự án ISO 9000. Việc áp dụng ISO 9000 là một dự án lớn, vì vậy  cần có một ban chỉ đạo ISO 9000 tại doanh nghiệp, bao gồm đại diện lãnh đạo và đại diện của các bộ phận trong phạm vi áp dụng ISO 9000. Cần bổ nhiệm Đại diện lãnh đạo về chất lượng để thay lãnh đạo trong việc chỉ đạo áp dụng hệ thống quản lý ISO 9000 và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về các hoạt động chất lượng.

    Bước 3: Ðánh giá thực trạng của doanh nghiệp so với các yêu cầu của tiêu chuẩn. Cần rà soát các hoạt động theo định hướng quá trình, xem xét yêu cầu nào không áp dụng và mức độ đáp ứng hiện tại của các hoạt động trong doanh nghiệp. Việc đánh giá này làm cơ sở để xác định những hoạt động cần thay đổi hay bổ sung để từ đó xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết

    Bước 4: Thiết kế hệ thống và lập văn bản hệ thống chất lượng . Hệ thống tài liệu phải được xây dựng và hoàn chỉnh để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và các yêu cầu điều hành của doanh nghiệp bao gồm:

+  Sổ tay chất lượng

+  Các qui trình và thủ tục liên quan

+  Các hướng dẫn công việc, quy chế, quy định cần thiết  

Bước 5: Áp dụng hệ thống chất lượng theo các bước:

+  Phổ biến để mọi nhân viên nhận thức đúng, đủ về ISO 9000

+  Hướng dẫn nhân viên thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn đã xây dựng

+  Xác định rõ trách nhiệm , quyền hạn liên quan đến từng quá trình, qui trình cụ thể  

  Bước 6: Ðánh giá nội bộ và chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận bao gồm:

+  Tổ chức các cuộc đánh giá nội bộ để xác định sự phù hợp của hệ thống và tiến hành các hoạt động khắc phục, phòng ngừa cần thiết

+  Lựa chọn tổ chức chứng nhận: Doanh nghiệp có quyền lựa chọn bất kỳ tổ chức Chứng nhận nào để đánh giá và cấp chứng chỉ vì mọi chứng chỉ ISO 9000 đều có giá trị như nhau không phân biệt tổ chức nào tiến hành cấp

+  Đánh giá trước chứng nhận nhằm xác định mức độ hoàn thiện và sẵn sàng của hệ thống chất lượng cho đánh giá chứng nhận. Hoạt động này thường do tổ chức Chứng nhận thực hiện.

    Bước 7: Đánh giá chứng nhận do tổ chức Chứng nhận tiến hành để đánh giá tính phù hợp của hệ thống theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001 và cấp chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩnBước 8: Duy trì hệ thống chất lượng sau khi chứng nhận. Sau khi khắc phục các vấn đề còn tồn tại phát hiện qua đánh giá chứng nhận, doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì và cải tiến các hoạt động đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và để không ngừng cải tiến hệ thống, nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp nên sử dụng tiêu chuẩn ISO 9004 để cải tiến hệ thống chất lượng của mình.   Tổng số điểm của bài viết là: 18 trong 4 đánh giá.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể để giảm chi phí hoạt động và nâng cao năng lực sản sản xuất!


Khái quát ISO 9000

 

+   Trong xu thế phát triển và hội nhập kinh tế, vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Ðể đạt được điều này, tại các nước phát triển, các doanh nghiệp đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và xin được cấp chứng chỉ phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9000.

+  Thời gian qua, các doanh nghiệp Việt Nam đã nhận thức được tầm quan trọng này.
+   Một số doanh nghiệp đã áp dụng thành công và được cấp chứng chỉ phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9000 . Ðiều này mang lại hiệu quả rất lớn cho doanh nghiệp, góp phần cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng mức tiêu thụ sản phẩm cũng như nâng cao uy tín đối với khách hàng.

+  Công ty TNHH Tư vấn Quản lý Miền Trung , một tổ chức tư vấn chuyên nghiệp với đội ngũ chuyên viên tận tình, được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm, am hiểu công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và nắm vững ISO 9000 , có thể cùng với các Doanh nghiệp tiến hành triển khai việc tìm hiểu, áp dụng và xin cấp chứng chỉ ISO 9000 

Nội dung cơ bản của ISO 9000

+  ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (International Standard Organization) ban hành, nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng có thể áp dụng rộng rãi và hiệu quả trong mọi tổ chức với mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

+  ISO 9000 nêu lên các yêu cầu cho doanh nghiệp để đảm bảo quản lý có tính chiến lược và tính hệ thống.

+  ISO 9000 đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất lượng: Chính sách và biện pháp chỉ đạo chất lượng; thiết kế và triển khai sản xuất; kiểm soát quá trình cung ứng nguyên vật liệu, kiểm soát các công đoạn công nghệ; kiểm soát quá trình dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm; quản lý nhân sự, tài liệu và đánh giá chính xác tình hình nội bộ;

+  Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 không phải là bộ tiêu chuẩn về sản phẩm mà là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản trị chất lượng, do vậy chứng nhận là chứng nhận cho hệ thống.

Ðiều kiện cần để áp dụng ISO 9000

1. Lãnh đạo doanh nghiệp – Điều kiện tiên quyết:

– Quyết tâm và chỉ đạo chặt chẽ quá trình triển khai áp dụng ISO 9000

– Nắm chắc nội dung cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 9000  .

– Hoạch định chính sách, mục tiêu chất lượng, phạm vi thực hiện.

– Cử thành viên trong Ban lãnh đạo phụ trách chương trình.

– Cung cấp đủ nguồn lực cần thiết để đào tạo và triển khai.

2. Thành viên của Doanh nghiệp – Yếu tố quyết định:

– Hiểu được ý nghĩa,mục đích của quản lý chất lượng.

– Ý thức được trách nhiệm của mình trong công việc được giao.

– Chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với công việc cụ thể.

3. Trình độ công nghệ, thiết bị:

– Có đủ khả năng sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng yêu cầu.

– Có khả năng kiểm soát các thông số ảnh hưởng đến chất lượng.

– Đáp ứng các qui định của Nhà nước, của Ngành.

4. Chuyên gia tư vấn:

– Có khả năng và kinh nghiệm trong triển khai tư vấn áp dụng ISO 9000  .

– Có công nghệ tư vấn bài bản, phù hợp và có tính thuyết phục.

– Có lực lượng chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

Các bước thực hiện để áp dụng ISO 9000

1. Soạn thảo hệ thống tài liệu.

2. Áp dụng có hiệu quả theo hệ thống tài liệu đã viết.

3. Kiểm tra, điều chỉnh lại những gì làm chưa phù hợp, chưa hiệu quả.

4. Lưu trữ bằng chứng của việc thực hiện.

5. Thu thập, xử lý thông tin.

6. Cải tiến hệ thống, nâng cao khả năng cạnh tranh.

4 quy tắc xây dựng ISO 9000

– Viết ra những gì cần phải làm

– Làm đúng những gì đã viết, viết lại thành hồ sơ những gì đã làm.

– Đánh giá những gì đã làm so với những gì đã viết ra.

– Tiến hành khắc phục và xây dựng biện pháp phòng ngừa.

Một số khó khăn thường gặp khi triển khai ISO 9000

1. Phải thay đổi những thói quen cũ chưa tốt bằng thói quen mới tốt hơn:

Doanh nghiệp thường gặp phải trở ngại do sức ì tâm lý không muốn thay đổi, và thói quen lâu đời đã ăn sâu vào tiềm thức.

2. Xây dựng hệ thống tài liệu và triển khai áp dụng:

– Việc ghi lại những gì đang làm một cách có hệ thống khá phức tạp (nên thường cần có sự hỗ trợ của chuyên gia tư vấn).

– Việc xây dựng thói quen thực hiện có kế hoạch, tuân thủ các qui định và ghi lại những gì đã làm là một công việc tốn nhiều công sức, thời gian.

3. Vai trò của lãnh đạo:

+  Khó khăn trong việc:

–  Phân công rõ trách nhiệm – quyền hạn của từng vị trí và sự phối hợp giữa các bộ phận. 

–  Cung cấp nguồn lực: Thời gian, đào tạo, sự hợp tác.

–  Kiểm soát, duy trì hệ thống thường xuyên.

 


Tại sao lại nên áp dụng ISO 9001

 

+  Việt Nam, hầu hết các doanh nghiệp quản trị chủ yếu dựa vào kết quả tài chính, hay quản trị theo mục tiêu MBO (Managerment by objective). Theo phương pháp này, lợi nhuận là chỉ tiêu cao nhất, lợi nhuận được tạo ra do giảm chi phí và tăng doanh thu. Do vậy nhiều doanh nghiệp chỉ chú ý đến giảm chi phí, tăng doanh thu mà chưa thực sự quan tâm đến lợi ích của khách hàng, do vậy mà mối liên hệ với thị trường rất lỏng lẻo, khó kiểm soát, không ổn định.

+  Theo cách này, lãnh đạo có nhiệm vụ ra chỉ thị, theo dõi giám sát và thưởng phạt.Bất kỳ một doanh nghiệp hay một tổ chức nào cũng cần phải có xây dựng một hệ thống quản lý. Dù doanh nghiệp có ISO 9001 hay các tiêu chuẩn khác hay không thì tổ chức đó vẫn tồn tại một hệ thống quản lý của mình. Vấn đề là làm sao vận hành hệ thống quản lý ấy một cách trơn tru, hiệu quả, ít đau đầu và nhà quản lý có thời gian để thực hiện các niềm đam mê khác của mình ngoài tổ chức.

+  Để giải quyết vấn đề đó nhà quản lý có nhiều hệ thống, kiến thức, lý thuyết để tiếp cận. Tuy nhiên, cách tiếp cận một hệ thống quản lý mà được nhiều tổ chức thừa nhận, phổ biến đó chính là hệ thống quản lý theo ISO 9001.

+  Khi áp dụng quản lý doanh nghiệp theo ISO 9001 giúp nhà quản lý giải quyết được hai vấn đề cơ bản trong quản lý đối với nội bộ và bên ngoài như sau:

Nội bộ:
+  Giúp cho việc quản lý điều hành trong công ty dễ dàng hơn thông qua việc xây dựng các mục tiêu, kế hoạch, các chuẩn mực hoạt động.
+  Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh trong công ty.
+  Xây dựng các qui trình, hướng dẫn, mẫu biểu chuẩn để quản lý các nghiệp vụ phát sinh

Bên ngoài:
+  Thông qua việc xác định các yêu cầu của công ty
+  Chuẩn mực để thực hiện việc yêu cầu của khách hàng để có thể cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt hơn, thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng
+  Quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản xuất kinh doanh hội nhập với khu vực và thế giới.
+  Số liệu sau đây thống kê các chứng chỉ chứng nhận phát hành cho thấy ISO 9001 ngày càng được tin cậy và áp dụng trên toàn thế giới và tại Việt Nam.